Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục III trang 39, 40 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục III trang 39, 40 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục III trang 39, 40 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục III trang 39 và 40 sách giáo khoa Toán 10 tập 2 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Mẫu số liệu về số lượng áo bán ra lần lượt từ tháng 1 đến tháng 12 của một doanh nghiệp là:

Hoạt động 3

    Trong Ví dụ 2, phương sai của mẫu số liệu (4) là \(s_H^2 = 0,4\) . Tính \({s_H} = \sqrt {s_H^2} \)

    Lời giải chi tiết:

    \({s_H} = \sqrt {s_H^2} = \sqrt {0,4} \approx 0,63\)

    Luyện tập – vận dụng 2

      Mẫu số liệu về số lượng áo bán ra lần lượt từ tháng 1 đến tháng 12 của một doanh nghiệp là:

      430 560 450 550 760 430

      525 410 635 450 800 900

      Tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đó

      Lời giải chi tiết:

      +) Ta có bàng tần số:

      Giải mục III trang 39, 40 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 1 1

      +) Từ bảng tần số ta có số lượng áo trung bình bán ra trong 1 tháng là: \(\overline x = 575\) ( chiếc áo)

      +) Phương sai của mẫu số liệu là:

      \(\begin{array}{l}{s^2} = \frac{{{{\left( {410 - \overline x } \right)}^2} + {{\left( {430 - \overline x } \right)}^2} + {{\left( {450 - \overline x } \right)}^2} + {{\left( {525 - \overline x } \right)}^2} + {{\left( {550 - \overline x } \right)}^2} + {{\left( {560 - \overline x } \right)}^2} + {{\left( {635 - \overline x } \right)}^2} + {{\left( {760 - \overline x } \right)}^2} + {{\left( {800 - \overline x } \right)}^2} + {{\left( {900 - \overline x } \right)}^2}}}{{12}}\\ = 25401\end{array}\)

      +) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu là: \(s = \sqrt {{s^2}} = 159,4\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 3
      • Luyện tập – vận dụng 2

      Trong Ví dụ 2, phương sai của mẫu số liệu (4) là \(s_H^2 = 0,4\) . Tính \({s_H} = \sqrt {s_H^2} \)

      Lời giải chi tiết:

      \({s_H} = \sqrt {s_H^2} = \sqrt {0,4} \approx 0,63\)

      Mẫu số liệu về số lượng áo bán ra lần lượt từ tháng 1 đến tháng 12 của một doanh nghiệp là:

      430 560 450 550 760 430

      525 410 635 450 800 900

      Tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đó

      Lời giải chi tiết:

      +) Ta có bàng tần số:

      Giải mục III trang 39, 40 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 1

      +) Từ bảng tần số ta có số lượng áo trung bình bán ra trong 1 tháng là: \(\overline x = 575\) ( chiếc áo)

      +) Phương sai của mẫu số liệu là:

      \(\begin{array}{l}{s^2} = \frac{{{{\left( {410 - \overline x } \right)}^2} + {{\left( {430 - \overline x } \right)}^2} + {{\left( {450 - \overline x } \right)}^2} + {{\left( {525 - \overline x } \right)}^2} + {{\left( {550 - \overline x } \right)}^2} + {{\left( {560 - \overline x } \right)}^2} + {{\left( {635 - \overline x } \right)}^2} + {{\left( {760 - \overline x } \right)}^2} + {{\left( {800 - \overline x } \right)}^2} + {{\left( {900 - \overline x } \right)}^2}}}{{12}}\\ = 25401\end{array}\)

      +) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu là: \(s = \sqrt {{s^2}} = 159,4\)

      Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục III trang 39, 40 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

      Giải mục III trang 39, 40 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan

      Mục III trong SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều tập trung vào việc ứng dụng các kiến thức về vectơ trong hình học. Cụ thể, các bài tập trong mục này thường liên quan đến việc xác định tọa độ của vectơ, thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) và sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học.

      Nội dung chi tiết các bài tập

      Bài 1: Tìm tọa độ của vectơ

      Bài tập này yêu cầu học sinh xác định tọa độ của một vectơ dựa trên tọa độ của các điểm đầu và điểm cuối của vectơ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững công thức tính tọa độ của vectơ: Nếu A(xA, yA) và B(xB, yB) thì vectơ AB có tọa độ (xB - xA, yB - yA).

      Ví dụ: Cho A(1, 2) và B(3, 5). Tìm tọa độ của vectơ AB.

      Giải: Tọa độ của vectơ AB là (3 - 1, 5 - 2) = (2, 3).

      Bài 2: Thực hiện các phép toán vectơ

      Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân với một số thực trên các vectơ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

      • Phép cộng vectơ: Cho hai vectơ a(x1, y1) và b(x2, y2). Vectơ a + b có tọa độ (x1 + x2, y1 + y2).
      • Phép trừ vectơ: Cho hai vectơ a(x1, y1) và b(x2, y2). Vectơ a - b có tọa độ (x1 - x2, y1 - y2).
      • Phép nhân vectơ với một số thực: Cho vectơ a(x, y) và một số thực k. Vectơ k.a có tọa độ (kx, ky).

      Ví dụ: Cho a(1, 2) và b(3, 4). Tính vectơ a + b và 2a.

      Giải: a + b = (1 + 3, 2 + 4) = (4, 6). 2a = (2*1, 2*2) = (2, 4).

      Bài 3: Ứng dụng vectơ để chứng minh tính chất hình học

      Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về vectơ để chứng minh các tính chất hình học như chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh ba điểm thẳng hàng, chứng minh một tứ giác là hình bình hành, v.v.

      Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các tính chất sau:

      • Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi vectơ chỉ phương của chúng cùng phương.
      • Ba điểm A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi vectơ AB và vectơ AC cùng phương.
      • Tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi vectơ AB = vectơ DC và vectơ AD = vectơ BC.

      Ví dụ: Chứng minh rằng tứ giác ABCD với A(1, 2), B(3, 4), C(5, 2), D(3, 0) là hình bình hành.

      Giải: Ta có vectơ AB = (3 - 1, 4 - 2) = (2, 2). Vectơ DC = (5 - 3, 2 - 0) = (2, 2). Vectơ AD = (3 - 1, 0 - 2) = (2, -2). Vectơ BC = (5 - 3, 2 - 4) = (2, -2). Vì vectơ AB = vectơ DC và vectơ AD = vectơ BC nên tứ giác ABCD là hình bình hành.

      Mẹo giải bài tập hiệu quả

      1. Nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến vectơ.
      2. Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
      3. Sử dụng các công thức và tính chất một cách linh hoạt và sáng tạo.
      4. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Tài liệu tham khảo

      Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và rèn luyện kiến thức về vectơ:

      • Sách bài tập Toán 10 tập 2.
      • Các trang web học toán online uy tín.
      • Các video bài giảng về vectơ trên YouTube.

      Kết luận

      Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong mục III trang 39, 40 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10