Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục II trang 15, 16, 17 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục II trang 15, 16, 17 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục II trang 15, 16, 17 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục II trang 15, 16, 17 sách giáo khoa Toán 10 tập 2 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho tập hợp A = {a, b, c, d, e}. Trong một buổi tập huấn cho các bí thư chi đoàn có 10 bạn nam. Dùng máy tính cầm tay để tính:

Luyện tập – vận dụng 2

    Trong một buổi tập huấn cho các bí thư chi đoàn có 10 bạn nam. Hỏi có bao nhiều cách chọn 3 bạn nam để tham gia một trò chơi?

    Lời giải chi tiết:

    Mỗi cách chọn 3 bạn nam trong 10 bạn nam là một tổ hợp chập 3 của 10 phần tử.

    Do đó có \(C_{10}^3 = 120\) (cách chọn)

    Luyện tập – vận dụng 3

      Dùng máy tính cầm tay để tính:

      a)\(C_{25}^{13}\)

      b)\(C_{30}^{25}\)

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục II trang 15, 16, 17 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 2 1

      Hoạt động 2

        Cho tập hợp A = {a, b, c, d, e}.

        a) Nêu cách lấy ra một tổ hợp chập 3 của 5 phần tử trong A.

        b) Nêu cách lấy ra một chỉnh hợp chập 3 của 5 phần tử trong A.

        c) So sánh cách lấy ra một chỉnh hợp chập 3 của 5 phần tử trong A với cách lấy ra một tổ hợp chập 3 của 5 phần tử trong A.

        Lời giải chi tiết:

        a) Cách lấy ra một tổ hợp chập 3 của 5 phần tử trong A là: Chọn bất kỳ 3 trong 5 phần tử thuộc A ví dụ như \(\left\{ {a;b;c} \right\}\)

        b) Cách lấy ra một chỉnh hợp chập 3 của 5 phần tử trong A là: Chọn bất kỳ 3 trong 5 phần tử thuộc A rồi sắp xếp theo một thứ tự nào ví dụ như ta chọn 3 phần tử a,b,c rồi sắp xếp theo thứ tự ngược của bảng chữ cái \(\left\{ {c;b;a} \right\}\)

        c) So sánh:Mỗi tổ hợp chập 3 của 5 phần tử sinh ra 3! chỉnh hợp chập 3 của 5 phần tử vì có 3! hoán vị của 3 phần tử. Vì thế, số chỉnh hợp chập 3 của 5 phần tử nhiều gấp 3! lần số tổ hợp chập 3 của 5 phần tử.

        Giải mục II trang 15, 16, 17 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 0 1

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Hoạt động 2
        • Luyện tập – vận dụng 2
        • Luyện tập – vận dụng 3

        Cho tập hợp A = {a, b, c, d, e}.

        a) Nêu cách lấy ra một tổ hợp chập 3 của 5 phần tử trong A.

        b) Nêu cách lấy ra một chỉnh hợp chập 3 của 5 phần tử trong A.

        c) So sánh cách lấy ra một chỉnh hợp chập 3 của 5 phần tử trong A với cách lấy ra một tổ hợp chập 3 của 5 phần tử trong A.

        Lời giải chi tiết:

        a) Cách lấy ra một tổ hợp chập 3 của 5 phần tử trong A là: Chọn bất kỳ 3 trong 5 phần tử thuộc A ví dụ như \(\left\{ {a;b;c} \right\}\)

        b) Cách lấy ra một chỉnh hợp chập 3 của 5 phần tử trong A là: Chọn bất kỳ 3 trong 5 phần tử thuộc A rồi sắp xếp theo một thứ tự nào ví dụ như ta chọn 3 phần tử a,b,c rồi sắp xếp theo thứ tự ngược của bảng chữ cái \(\left\{ {c;b;a} \right\}\)

        c) So sánh:Mỗi tổ hợp chập 3 của 5 phần tử sinh ra 3! chỉnh hợp chập 3 của 5 phần tử vì có 3! hoán vị của 3 phần tử. Vì thế, số chỉnh hợp chập 3 của 5 phần tử nhiều gấp 3! lần số tổ hợp chập 3 của 5 phần tử.

        Giải mục II trang 15, 16, 17 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 1

        Trong một buổi tập huấn cho các bí thư chi đoàn có 10 bạn nam. Hỏi có bao nhiều cách chọn 3 bạn nam để tham gia một trò chơi?

        Lời giải chi tiết:

        Mỗi cách chọn 3 bạn nam trong 10 bạn nam là một tổ hợp chập 3 của 10 phần tử.

        Do đó có \(C_{10}^3 = 120\) (cách chọn)

        Dùng máy tính cầm tay để tính:

        a)\(C_{25}^{13}\)

        b)\(C_{30}^{25}\)

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục II trang 15, 16, 17 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 2

        Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục II trang 15, 16, 17 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

        Giải mục II trang 15, 16, 17 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan

        Mục II trong SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều tập trung vào các kiến thức về vectơ, đặc biệt là các phép toán trên vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng trong mục này là nền tảng quan trọng cho việc học tập các kiến thức toán học ở các lớp trên.

        Nội dung chi tiết các bài tập

        Bài 1: Phép cộng và phép trừ vectơ

        Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng và trừ vectơ dựa trên các quy tắc đã học. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa của phép cộng và phép trừ vectơ, cũng như các tính chất của các phép toán này.

        • Ví dụ 1: Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ c sao cho c = a + b.
        • Ví dụ 2: Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ d sao cho d = a - b.

        Bài 2: Phép nhân một vectơ với một số thực

        Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân một vectơ với một số thực. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa của phép nhân vectơ với một số thực, cũng như các tính chất của phép toán này.

        1. Ví dụ 1: Cho vectơ a và số thực k. Tìm vectơ b sao cho b = k * a.
        2. Ví dụ 2: Cho vectơ a và số thực k. Phân tích vectơ b = -2a.

        Bài 3: Ứng dụng của vectơ trong hình học

        Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về vectơ để giải các bài toán hình học. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ mối liên hệ giữa vectơ và các yếu tố hình học như điểm, đường thẳng, đoạn thẳng.

        Ví dụ: Cho tam giác ABC. Tìm vectơ ABAC. Tính độ dài của cạnh BC.

        Lời khuyên khi giải bài tập

        • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập trước khi bắt đầu giải.
        • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp hình dung rõ hơn về bài toán.
        • Sử dụng các công thức và định lý: Áp dụng các công thức và định lý đã học để giải bài tập.
        • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của bạn là chính xác.

        Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

        Công thứcMô tả
        a + b = b + aTính giao hoán của phép cộng vectơ
        (a + b) + c = a + (b + c)Tính kết hợp của phép cộng vectơ
        k(a + b) = ka + kbTính chất phân phối của phép nhân với phép cộng vectơ

        Kết luận

        Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục II trang 15, 16, 17 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10