Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục II trang 80, 81 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 80, 81 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 80, 81 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 của giaitoan.edu.vn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết các bài tập trong mục II trang 80 và 81 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho các em những lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Quan sát Hình 39 và cho biết vị trí tương đối giữa giá của vectơ CD với giá của vectơ AB và PQ. Quan sát hai biển báo ở Hình 40a, 40b, cho biết hai vectơ AB và CD có cùng hướng hay không.

Hoạt động 2

    Quan sát Hình 39 và cho biết vị trí tương đối giữa giá của vectơ \(\overrightarrow {CD} \) với giá của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {PQ} \).

    Phương pháp giải:

    +) Giá của vectơ là đường thẳng chứa vectơ ấy.

    Lời giải chi tiết:

    Giá của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là đường thẳng AB

    Giá của vectơ \(\overrightarrow {CD} \) là đường thẳng CD.

    Giá của vectơ \(\overrightarrow {PQ} \) là đường thẳng PQ.

    Dễ thấy: AB // CD và CD trùng PQ.

    Hoạt động 3

      Quan sát hai biển báo ở Hình 40a, 40b, cho biết hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \) có cùng hướng hay không.

      Giải mục II trang 80, 81 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1 1

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Nhận xét về giá của hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \), chỉ ra chúng cùng phương.

      Bước 2: Nhận xét về hướng của hai vectơ và kết luận.

      Lời giải chi tiết:

      Giá của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là đường thẳng AB

      Giá của vectơ \(\overrightarrow {CD} \) là đường thẳng CD.

      Dễ thấy: đường thẳng AB trùng với đường thẳng CD.

      Do đó hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \) có cùng phương.

      Lại có: vectơ \(\overrightarrow {AB} \) chỉ hướng đi về bên phải còn vectơ \(\overrightarrow {CD} \) chỉ hướng đi về bên trái.

      Vậy hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \) có ngược hướng.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 2
      • Hoạt động 3

      Quan sát Hình 39 và cho biết vị trí tương đối giữa giá của vectơ \(\overrightarrow {CD} \) với giá của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {PQ} \).

      Phương pháp giải:

      +) Giá của vectơ là đường thẳng chứa vectơ ấy.

      Lời giải chi tiết:

      Giá của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là đường thẳng AB

      Giá của vectơ \(\overrightarrow {CD} \) là đường thẳng CD.

      Giá của vectơ \(\overrightarrow {PQ} \) là đường thẳng PQ.

      Dễ thấy: AB // CD và CD trùng PQ.

      Quan sát hai biển báo ở Hình 40a, 40b, cho biết hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \) có cùng hướng hay không.

      Giải mục II trang 80, 81 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Nhận xét về giá của hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \), chỉ ra chúng cùng phương.

      Bước 2: Nhận xét về hướng của hai vectơ và kết luận.

      Lời giải chi tiết:

      Giá của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là đường thẳng AB

      Giá của vectơ \(\overrightarrow {CD} \) là đường thẳng CD.

      Dễ thấy: đường thẳng AB trùng với đường thẳng CD.

      Do đó hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \) có cùng phương.

      Lại có: vectơ \(\overrightarrow {AB} \) chỉ hướng đi về bên phải còn vectơ \(\overrightarrow {CD} \) chỉ hướng đi về bên trái.

      Vậy hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \) có ngược hướng.

      Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục II trang 80, 81 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

      Giải mục II trang 80, 81 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

      Mục II trong SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều tập trung vào các kiến thức về vectơ, đặc biệt là các phép toán trên vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Các bài tập trang 80 và 81 thường xoay quanh việc xác định tọa độ của vectơ, thực hiện các phép cộng, trừ, nhân với một số thực, và tính độ dài của vectơ. Việc nắm vững các khái niệm và công thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

      Bài 1: Xác định tọa độ vectơ

      Bài tập này yêu cầu học sinh xác định tọa độ của vectơ dựa trên tọa độ của các điểm đầu và điểm cuối. Để giải bài tập này, học sinh cần nhớ công thức:

      Nếu A(xA; yA) và B(xB; yB) thì vectơ AB có tọa độ là (xB - xA; yB - yA).

      Ví dụ, cho A(1; 2) và B(3; 4), ta có vectơ AB có tọa độ là (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2).

      Bài 2: Thực hiện các phép toán trên vectơ

      Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân với một số thực trên các vectơ đã cho. Để giải bài tập này, học sinh cần nhớ các quy tắc sau:

      • Phép cộng vectơ: Nếu a(x1; y1) và b(x2; y2) thì a + b = (x1 + x2; y1 + y2).
      • Phép trừ vectơ: Nếu a(x1; y1) và b(x2; y2) thì a - b = (x1 - x2; y1 - y2).
      • Phép nhân với một số thực: Nếu a(x; y) và k là một số thực thì k.a = (kx; ky).

      Ví dụ, cho a(1; 2) và b(3; 4), ta có:

      • a + b = (1 + 3; 2 + 4) = (4; 6).
      • a - b = (1 - 3; 2 - 4) = (-2; -2).
      • 2a = (2 * 1; 2 * 2) = (2; 4).

      Bài 3: Tính độ dài của vectơ

      Bài tập này yêu cầu học sinh tính độ dài của vectơ. Để giải bài tập này, học sinh cần nhớ công thức:

      Nếu a(x; y) thì độ dài của vectơ a là ||a|| = √(x2 + y2).

      Ví dụ, cho a(3; 4), ta có độ dài của vectơ a là ||a|| = √(32 + 42) = √(9 + 16) = √25 = 5.

      Ứng dụng của vectơ trong hình học

      Vectơ có rất nhiều ứng dụng trong hình học, ví dụ như:

      • Chứng minh các điểm thẳng hàng, song song, vuông góc.
      • Tìm tọa độ của các điểm đặc biệt trong hình học (trọng tâm, tâm đường tròn, ...).
      • Giải các bài toán về diện tích, thể tích.

      Việc hiểu rõ về vectơ và các phép toán trên vectơ sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán hình học một cách hiệu quả hơn.

      Lưu ý khi giải bài tập

      Khi giải bài tập về vectơ, học sinh cần lưu ý những điều sau:

      • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các yếu tố cần tìm.
      • Sử dụng đúng các công thức và quy tắc.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

      Bảng tổng hợp công thức vectơ

      Công thứcMô tả
      AB = (xB - xA; yB - yA)Tọa độ của vectơ AB
      a + b = (x1 + x2; y1 + y2)Phép cộng vectơ
      a - b = (x1 - x2; y1 - y2)Phép trừ vectơ
      k.a = (kx; ky)Phép nhân vectơ với một số thực
      ||a|| = √(x2 + y2)Độ dài của vectơ a

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10