Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 19 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 1 trang 19 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 1 trang 19 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 1 trang 19 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn tự tin chinh phục môn Toán.

Khai triển các biểu thức sau:

Đề bài

Khai triển các biểu thức sau:

a) \({\left( {2x + 1} \right)^4}\) 

b)\({\left( {3y - 4} \right)^4}\)

c)\({\left( {x + \frac{1}{2}} \right)^4}\)

d)\({\left( {x - \frac{1}{3}} \right)^4}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 19 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều 1

Sử dụng khai triển Nhị thức Newton với \(n = 4\): \({\left( {a + b} \right)^4} = {a^4} + 4{a^3}b +6{a^2}{b^2} + 4a{b^3} + {b^4}\)

Lời giải chi tiết

a) \({\left( {2x + 1} \right)^4} = {\left( {2x} \right)^4} + 4.{\left( {2x} \right)^3}{.1^1} + 6.{\left( {2x} \right)^2}{.1^2} + 4.\left( {2x} \right){.1^3} + {1^4} = 16{x^4} + 32{x^3} + 24{x^2} + 8x + 1\)

b) \(\begin{array}{l}{\left( {3y - 4} \right)^4} = {\left[ {3y + \left( { - 4} \right)} \right]^4} = {\left( {3y} \right)^4} + 4.{\left( {3y} \right)^3}.\left( { - 4} \right) + 6.{\left( {3y} \right)^2}.{\left( { - 4} \right)^2} + 4.{\left( {3y} \right)^1}{\left( { - 4} \right)^3} + {\left( { - 4} \right)^4}\\ = 81{y^4} - 432{y^3} + 864{y^2} - 768y + 256\end{array}\)

c) \({\left( {x + \frac{1}{2}} \right)^4} = {x^4} + 4.{x^3}.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^1} + 6.{x^2}.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + 4.x.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^3} + {\left( {\frac{1}{2}} \right)^4} = {x^4} + 2{x^3} + \frac{3}{2}{x^2} + \frac{1}{2}x + \frac{1}{{16}}\)

d) \(\begin{array}{l}{\left( {x - \frac{1}{3}} \right)^4} = {\left[ {x + \left( { - \frac{1}{3}} \right)} \right]^4} = {x^4} + 4.{x^3}.{\left( { - \frac{1}{3}} \right)^1} + 6.{x^2}.{\left( { - \frac{1}{3}} \right)^2} + 4.x.{\left( { - \frac{1}{3}} \right)^3} + {\left( { - \frac{1}{3}} \right)^4}\\ = {x^4} - \frac{4}{3}{x^3} + \frac{2}{3}{x^2} - \frac{4}{27}x + \frac{1}{{81}}\end{array}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1 trang 19 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 1 trang 19 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 1 trang 19 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc ôn tập chương 3: Hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai, bao gồm xác định hệ số a, b, c, tìm đỉnh của parabol, trục đối xứng, và vẽ đồ thị hàm số.

Nội dung bài tập

Bài 1 yêu cầu học sinh xét hàm số f(x) = -2x2 + 5x - 3 và thực hiện các yêu cầu sau:

  1. Xác định hệ số a, b, c.
  2. Tìm tọa độ đỉnh của parabol.
  3. Tìm phương trình trục đối xứng của parabol.
  4. Vẽ đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết

a) Xác định hệ số a, b, c

Hàm số f(x) = -2x2 + 5x - 3 có dạng f(x) = ax2 + bx + c. So sánh với dạng tổng quát, ta có:

  • a = -2
  • b = 5
  • c = -3

b) Tìm tọa độ đỉnh của parabol

Tọa độ đỉnh của parabol có dạng I(x0; y0), trong đó:

  • x0 = -b / (2a) = -5 / (2 * -2) = 5/4
  • y0 = f(x0) = f(5/4) = -2 * (5/4)2 + 5 * (5/4) - 3 = -2 * (25/16) + 25/4 - 3 = -25/8 + 50/8 - 24/8 = 1/8

Vậy tọa độ đỉnh của parabol là I(5/4; 1/8).

c) Tìm phương trình trục đối xứng của parabol

Phương trình trục đối xứng của parabol có dạng x = x0, với x0 là hoành độ đỉnh của parabol. Do đó, phương trình trục đối xứng là x = 5/4.

d) Vẽ đồ thị hàm số

Để vẽ đồ thị hàm số f(x) = -2x2 + 5x - 3, ta thực hiện các bước sau:

  1. Xác định các điểm đặc biệt: đỉnh I(5/4; 1/8), giao điểm với trục Oy (x = 0), giao điểm với trục Ox (f(x) = 0).
  2. Vẽ parabol đi qua các điểm đặc biệt.

Giao điểm với trục Oy: f(0) = -3. Vậy giao điểm là A(0; -3).

Giao điểm với trục Ox: Giải phương trình -2x2 + 5x - 3 = 0. Ta có:

Δ = b2 - 4ac = 52 - 4 * (-2) * (-3) = 25 - 24 = 1

x1 = (-b + √Δ) / (2a) = (-5 + 1) / (2 * -2) = -4 / -4 = 1

x2 = (-b - √Δ) / (2a) = (-5 - 1) / (2 * -2) = -6 / -4 = 3/2

Vậy giao điểm với trục Ox là B(1; 0) và C(3/2; 0).

Lưu ý khi giải bài tập

  • Nắm vững công thức tính tọa độ đỉnh và phương trình trục đối xứng của parabol.
  • Kiểm tra kỹ các bước tính toán để tránh sai sót.
  • Vẽ đồ thị hàm số một cách chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 2 trang 19 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều
  • Bài 3 trang 19 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Kết luận

Hy vọng bài giải chi tiết này đã giúp bạn hiểu rõ cách giải bài 1 trang 19 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10