Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục I trang 11 và 12 sách giáo khoa Toán 10 tập 2 - Cánh diều.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.
Huấn luyện viên chọn 5 cầu thủ An, Bình, Cường, Dũng, Hải đá luân lưu 11 m. Nêu ba cách xếp thứ tự đá luân lưu 11 m của 5 cầu thủ trên. Một lớp được chia thành 3 nhóm A, B, C để tham gia hoạt động thực hành trải nghiệm. Sau khi các nhóm thực hiện xong hoạt động, giáo viên sắp xếp thứ tự trình bày của 3 nhóm. Có bao nhiêu số gồm sáu chữ số đôi một khác nhau được tạo thành từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 ?
Một lớp được chia thành 3 nhóm A, B, C để tham gia hoạt động thực hành trải nghiệm. Sau khi các nhóm thực hiện xong hoạt động, giáo viên sắp xếp thứ tự trình bày của 3 nhóm.
a) Có bao nhiêu cách chọn nhóm trình bày thứ nhất?
b) Sau khi đã chọn nhóm trình bày thứ nhất, có bao nhiêu cách chọn nhóm trình bày thứ hai?
c) Sau khi đã chọn 2 nhóm trình bày thứ nhất và thứ hai, có bao nhiêu cách chọn nhómtrình bày thứ ba?
d) Với mỗi cách chọn 3 nhóm như trên, giáo viên tạo ra một hoán vị của 3 phần tử. Tính số các hoán vị được tạo ra.
Lời giải chi tiết:
a, Có 3 cách để chọn nhóm trình bày thứ nhất.
b, Sau khi đã chọn nhóm trình bày thứ nhất thì còn lại 2 nhóm, vì vậy có 2 cách để chọn nhóm trình bày thứ 2.
c, Sau khi đã chọn nhóm trình bày thứ nhất và thứ hai thì còn lại một nhóm duy nhất nên ta có 1 cách chọn nhóm trình bày thứ 3.
d, Áp dụng quy tắc nhân, số hoán vị được tạo ra là: 3.2.1 = 6 (hoán vị).
Huấn luyện viên chọn 5 cầu thủ An, Bình, Cường, Dũng, Hải đá luân lưu 11 m. Nêu ba cách xếp thứ tự đá luân lưu 11 m của 5 cầu thủ trên.
Lời giải chi tiết:
3 cách xếp thứ tự đá luân lưu 11m của 5 cầu thủ trên là:
- Cách 1: An, Bình, Cường, Dũng, Hải.
- Cách 2: An, Bình, Cường, Hải, Dũng.
- Cách 3: An, Bình, Hải, Cường, Dũng.
Có bao nhiêu số gồm sáu chữ số đôi một khác nhau được tạo thành từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 ?
Lời giải chi tiết:
Một số có 6 chữ số đôi một khác nhau được tạo ra từ sáu chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 là một hoán vị của sáu chữ số này.
Vậy số các số phải tìm là: \({P_6} = 6! = 720\)( số )
Lời giải chi tiết:
Trong toán học, mỗi cách xếp thứ tự đá luân lưu của 5 cầu thủ được gọi là hoán vị.
Lời giải chi tiết:
Trong toán học, mỗi cách xếp thứ tự đá luân lưu của 5 cầu thủ được gọi là hoán vị.
Huấn luyện viên chọn 5 cầu thủ An, Bình, Cường, Dũng, Hải đá luân lưu 11 m. Nêu ba cách xếp thứ tự đá luân lưu 11 m của 5 cầu thủ trên.
Lời giải chi tiết:
3 cách xếp thứ tự đá luân lưu 11m của 5 cầu thủ trên là:
- Cách 1: An, Bình, Cường, Dũng, Hải.
- Cách 2: An, Bình, Cường, Hải, Dũng.
- Cách 3: An, Bình, Hải, Cường, Dũng.
Một lớp được chia thành 3 nhóm A, B, C để tham gia hoạt động thực hành trải nghiệm. Sau khi các nhóm thực hiện xong hoạt động, giáo viên sắp xếp thứ tự trình bày của 3 nhóm.
a) Có bao nhiêu cách chọn nhóm trình bày thứ nhất?
b) Sau khi đã chọn nhóm trình bày thứ nhất, có bao nhiêu cách chọn nhóm trình bày thứ hai?
c) Sau khi đã chọn 2 nhóm trình bày thứ nhất và thứ hai, có bao nhiêu cách chọn nhómtrình bày thứ ba?
d) Với mỗi cách chọn 3 nhóm như trên, giáo viên tạo ra một hoán vị của 3 phần tử. Tính số các hoán vị được tạo ra.
Lời giải chi tiết:
a, Có 3 cách để chọn nhóm trình bày thứ nhất.
b, Sau khi đã chọn nhóm trình bày thứ nhất thì còn lại 2 nhóm, vì vậy có 2 cách để chọn nhóm trình bày thứ 2.
c, Sau khi đã chọn nhóm trình bày thứ nhất và thứ hai thì còn lại một nhóm duy nhất nên ta có 1 cách chọn nhóm trình bày thứ 3.
d, Áp dụng quy tắc nhân, số hoán vị được tạo ra là: 3.2.1 = 6 (hoán vị).
Có bao nhiêu số gồm sáu chữ số đôi một khác nhau được tạo thành từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 ?
Lời giải chi tiết:
Một số có 6 chữ số đôi một khác nhau được tạo ra từ sáu chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 là một hoán vị của sáu chữ số này.
Vậy số các số phải tìm là: \({P_6} = 6! = 720\)( số )
Mục I trong SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập chương trình đại số và hình học đã học ở lớp 9, đồng thời giới thiệu một số kiến thức mới về hàm số bậc hai. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo.
Trang 11 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều chứa các bài tập ôn tập về biểu thức đại số và phương trình. Dưới đây là lời giải chi tiết cho một số bài tập tiêu biểu:
Cho biểu thức A = (x + 2)(x - 2) + (x + 1)^2. Hãy rút gọn biểu thức A.
Lời giải:
A = (x^2 - 4) + (x^2 + 2x + 1) = 2x^2 + 2x - 3
Giải phương trình 2x - 5 = 3.
Lời giải:
2x = 8 => x = 4
Trang 12 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều chứa các bài tập về hệ phương trình và bất phương trình. Dưới đây là lời giải chi tiết cho một số bài tập tiêu biểu:
Giải hệ phương trình sau:
{ x + y = 5 2x - y = 1 }
Lời giải:
Cộng hai phương trình, ta được: 3x = 6 => x = 2. Thay x = 2 vào phương trình x + y = 5, ta được: 2 + y = 5 => y = 3. Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x, y) = (2, 3).
Giải bất phương trình 3x + 2 > 7.
Lời giải:
3x > 5 => x > 5/3
Hàm số bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lời khuyên trên, các em sẽ học tốt Mục I trang 11, 12 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều. Chúc các em thành công!