Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 38 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 5 trang 38 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 5 trang 38 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 5 trang 38 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn tự tin hơn trong việc chinh phục môn Toán.

c) Tìm điểm thuộc đồ thị có tung độ bằng 0.

Đề bài

Cho đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) như Hình 8.

Giải bài 5 trang 38 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 1

a) Trong các điểm có tọa độ \(\left( {1; - 2} \right),\left( {0;0} \right),\left( {2; - 1} \right)\), điểm nào thuộc đồ thị hàm số? Điểm nào không thuộc đồ thị hàm số?

b) Xác định \(f\left( 0 \right);f\left( 3 \right)\).

c) Tìm điểm thuộc đồ thị có tung độ bằng 0.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 38 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 2

a) Quan sát đồ thị.

b) Từ các điểm trên Ox: \(x = 0,x = 3\) kẻ đường thẳng song song với Oy, cắt đồ thị tại các điểm nào thì dóng điểm ấy sang trục Oy để tìm \(f\left( 0 \right);f\left( 3 \right)\)

c) Giao điểm của đồ thị và trục Ox là điểm thuộc đồ thị có tung độ bằng 0.

Lời giải chi tiết

a) Quan sát đồ thị:

điểm \(\left( {1; - 2} \right)\) (tức là có x =1; y=-2) thuộc đồ thị.

điểm \(\left( {2; - 1} \right)\) (tức là có x=2; y=-1) thuộc đồ thị hàm số.

điểm (0;0) không thuộc đồ thị hàm số.

b) Từ điểm trên Ox: \(x = 0\) ta kẻ đường thẳng song song với Oy ta được: \(f\left( 0 \right) = - 1\)

Từ điểm trên Ox: \(x = 3\) ta kẻ đường thẳng song song với Oy ta được: \(f\left( 3 \right) = 0\)

c) Giao điểm của đồ thị và trục Ox là điểm \(\left( {3;0} \right)\).

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5 trang 38 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 5 trang 38 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 5 trang 38 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất cơ bản của tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định các tập hợp, tìm phần tử thuộc tập hợp, thực hiện các phép hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp, và chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp.

Nội dung bài tập

Bài 5 trang 38 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định các tập hợp: Cho một mô tả, học sinh cần xác định tập hợp tương ứng.
  • Tìm phần tử thuộc tập hợp: Cho một tập hợp, học sinh cần xác định các phần tử thỏa mãn một điều kiện nhất định.
  • Thực hiện các phép toán trên tập hợp: Tính hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp cho trước.
  • Chứng minh đẳng thức tập hợp: Sử dụng các tính chất của tập hợp để chứng minh một đẳng thức cho trước.

Lời giải chi tiết bài 5 trang 38 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài 5 trang 38 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều. (Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của bài 5, ví dụ:)

Câu a)

Đề bài: Cho A = {1, 2, 3, 4, 5} và B = {3, 4, 5, 6, 7}. Tìm A ∪ B.

Lời giải: A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7}.

Câu b)

Đề bài: Cho A = {1, 2, 3, 4, 5} và B = {3, 4, 5, 6, 7}. Tìm A ∩ B.

Lời giải: A ∩ B = {3, 4, 5}.

Câu c)

Đề bài: Cho A = {1, 2, 3, 4, 5} và B = {3, 4, 5, 6, 7}. Tìm A \ B.

Lời giải: A \ B = {1, 2}.

Các lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

Khi giải các bài tập về tập hợp, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Hiểu rõ định nghĩa của các khái niệm: Tập hợp, phần tử, tập con, tập rỗng, phép hợp, giao, hiệu, bù.
  • Sử dụng các ký hiệu đúng: ∪ (hợp), ∩ (giao), \ (hiệu), ∅ (tập rỗng).
  • Vận dụng các tính chất của tập hợp: Tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối.
  • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là chính xác và hợp lý.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về tập hợp, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  1. Cho A = {a, b, c, d} và B = {b, d, e, f}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.
  2. Chứng minh rằng A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C).
  3. Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 6}. Tìm tập hợp các phần tử thuộc A hoặc B nhưng không thuộc cả hai.

Kết luận

Bài 5 trang 38 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản về tập hợp. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập tương tự.

Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10