Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 10 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, nhanh chóng và chính xác.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.
Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, lập được bao nhiêu a) Số chẵn gồm ba chữ số? b) Số chẵn gồm ba chữ số đôi một khác nhau?
Đề bài
Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, lập được bao nhiêu
a) Số chẵn gồm ba chữ số?
b) Số chẵn gồm ba chữ số đôi một khác nhau?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thực hiện liên tiếp các hành động: chọn chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Lời giải chi tiết
a) Việc lập số chẵn gồm ba chữ số là thực hiện 3 hành động liên tiếp: chọn chữ số hàng đơn vị, chọn chữ số hàng chục, chọn chữ số hàng trăm.
chọn chữ số hàng đơn vị: Có 3 cách chọn (số 2, 4, 6).
chọn chữ số hàng chục: Có 7 cách chọn.
chọn chữ số hàng trăm: Có 7 cách chọn.
Theo quy tắc nhân, số số chẵn lập được là: 3.7.7=147 (số).
b) Việc lập số chẵn gồm ba chữ số đôi một khác nhau là thực hiện 3 hành động liên tiếp: chọn chữ số hàng đơn vị, chọn chữ số hàng chục, chọn chữ số hàng trăm.
chọn chữ số hàng đơn vị: Có 3 cách chọn (số 2, 4, 6).
chọn chữ số hàng chục: Có 6 cách chọn.
chọn chữ số hàng trăm: Có 5 cách chọn.
Theo quy tắc nhân, số số chẵn lập được là: 3.6.5=90 (số).
Bài 2 trang 10 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán cụ thể. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa vectơ, các phép cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực, và đặc biệt là khả năng biểu diễn vectơ thông qua các điểm và tọa độ.
Bài 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng phần của bài tập và đưa ra lời giải chi tiết.
Ví dụ: Cho tam giác ABC. Xác định các vectơ:
Lưu ý: Thứ tự của các điểm trong vectơ là quan trọng. Vectơ AB khác với vectơ BA.
Ví dụ: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (3; -1). Tính:
Khi thực hiện phép toán vectơ, ta thực hiện phép toán tương ứng trên từng thành phần của vectơ.
Ví dụ: Chứng minh rằng AB + BC = AC.
Để chứng minh đẳng thức vectơ, ta có thể sử dụng quy tắc cộng vectơ hoặc biểu diễn các vectơ thông qua tọa độ.
Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng AB = DC và AD = BC.
Trong hình bình hành, các cạnh đối song song và bằng nhau. Do đó, các vectơ biểu diễn các cạnh đối cũng bằng nhau.
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự trong SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều hoặc các đề thi thử Toán 10.
Bài 2 trang 10 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp các em nắm vững kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.