Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 92 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 6 trang 92 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 6 trang 92 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 trang 92 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Bài 6 thuộc chương trình học Toán 10 tập 2, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học.

Hình 46 mô phỏng một trạm thu phát sóng điện thoại di động đặt ở vị trí 1 có toạ độ (- 2 ; 1) trong mặt phẳng toạ độ (đơn vị trên hai trục là ki-lô-mét).

Đề bài

Hình 46 mô phỏng một trạm thu phát sóng điện thoại di động đặt ở vị trí 1 có toạ độ (- 2 ; 1) trong mặt phẳng toạ độ (đơn vị trên hai trục là ki-lô-mét).

 a) Lập phương trình đường tròn mô tả ranh giới bên ngoài của vùng phủ sóng, biết rằng trạm thu phát sóng đó được thiết kế với bán kính phủ sóng 3 km.

b) Nếu người dùng điện thoại ở vị trí có toạ độ (-1;3) thì có thể sử dụng dịch vụ của trạm này không? Giải thích.

c) Tính theo đường chim bay, xác định khoảng cách ngắn nhất để một người ở vị trí có toạ độ (-3;4) di chuyển được tới vùng phủ sóng theo đơn vị ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Giải bài 6 trang 92 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 92 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều 2

a) Đường tròn có tâm \(I\left( {a;b} \right)\) và bán kính R có phương trình là: \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\)

Lời giải chi tiết

a) Phương trình đường tròn mô tả ranh giới bên ngoài của vùng phủ sóng là: \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 9\)

b) Khoảng cách từ tâm I đến A là: \(IA = \sqrt {{{\left( { - 1 + 2} \right)}^2} + {{\left( {3 - 1} \right)}^2}} = \sqrt 5 \)

Do \(IA < 3\) nên điểm A nằm trong đường tròn ranh giới. Vậy nên người A có thể dịch vụ của trạm.

c) Khoảng cách từ tâm I đến B là: \(IB = \sqrt {{{\left( { - 3 + 2} \right)}^2} + {{\left( {4 - 1} \right)}^2}} = \sqrt {10} \)

Khoảng cách ngắn nhất theo đường chim bay để 1 người ở B di chuyển đến vùng phủ sóng là:

\(IB - R = \sqrt {10} - 3\left( {km} \right)\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6 trang 92 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 6 trang 92 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 6 trang 92 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, đặc biệt là các phép toán vectơ như cộng, trừ, nhân với một số thực, và tích vô hướng để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, trước hết chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Vectơ: Một đoạn thẳng có hướng. Vectơ được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Độ dài của vectơ: Khoảng cách giữa điểm gốc và điểm cuối của vectơ.
  • Vectơ bằng nhau: Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.
  • Phép cộng vectơ: Quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
  • Phép nhân vectơ với một số thực: Thay đổi độ dài của vectơ, giữ nguyên hướng nếu số thực dương, và đổi hướng nếu số thực âm.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Một số thực được tính bằng công thức a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 92 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần xem xét nội dung cụ thể của bài 6. Giả sử bài 6 yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ hoặc giải một bài toán hình học sử dụng vectơ. Dưới đây là một ví dụ minh họa cách tiếp cận:

Ví dụ minh họa: Chứng minh đẳng thức vectơ

Giả sử bài toán yêu cầu chứng minh rằng với mọi điểm O, M, N, ta có: OM + MN = ON

  1. Phân tích bài toán: Bài toán yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ, tức là chúng ta cần chứng minh rằng tổng của hai vectơ bằng một vectơ khác.
  2. Sử dụng quy tắc cộng vectơ: Áp dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác để cộng hai vectơ OMMN.
  3. Biểu diễn vectơ: Vectơ OM + MN có điểm gốc là O và điểm cuối là N, do đó OM + MN = ON.
  4. Kết luận: Vậy đẳng thức vectơ OM + MN = ON được chứng minh.

Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

Ngoài việc chứng minh đẳng thức vectơ, bài 6 trang 92 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều có thể xuất hiện các dạng bài tập sau:

  • Tìm tọa độ của vectơ: Sử dụng tọa độ của các điểm để tìm tọa độ của vectơ.
  • Tính tích vô hướng của hai vectơ: Sử dụng công thức tích vô hướng để tính giá trị của tích vô hướng.
  • Ứng dụng tích vô hướng để tính góc giữa hai vectơ: Sử dụng công thức cos(θ) = (a.b) / (|a||b|) để tính góc giữa hai vectơ.
  • Giải bài toán hình học sử dụng vectơ: Sử dụng các phép toán vectơ để chứng minh các tính chất hình học hoặc giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng.

Để giải các bài tập này, các em cần:

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Thành thạo các phép toán vectơ.
  • Biết cách áp dụng các kiến thức vectơ vào giải quyết các bài toán hình học.

Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài tập 1: Cho hai điểm A(1; 2) và B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.
  • Bài tập 2: Cho hai vectơ a = (1; -2)b = (3; 1). Tính tích vô hướng của hai vectơ ab.
  • Bài tập 3: Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính góc giữa hai vectơ ABAC.

Các em có thể tìm thêm các bài tập tương tự trên giaitoan.edu.vn hoặc trong sách bài tập Toán 10 tập 2 – Cánh diều.

Kết luận

Bài 6 trang 92 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng vào giải quyết các bài toán hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày ở trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10