Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục III trang 75, 76 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục III trang 75, 76 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục III trang 75, 76 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cùng bạn giải quyết các bài tập trong mục III trang 75 và 76 của sách giáo khoa Toán 10 tập 1 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Từ trên nóc của một tòa nhà cao 18,5 m, bạn Nam quan sát một cái cây cách tòa nhà 30 m và dùng giác kế đo được góc lệch giữa phương quan sát gốc cây và phương nằm ngang là

Đề bài

Luyện tập – vận dụng 2 trang 76 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh Diều

Từ trên nóc của một tòa nhà cao 18,5 m, bạn Nam quan sát một cái cây cách tòa nhà 30 m và dùng giác kế đo được góc lệch giữa phương quan sát gốc cây và phương nằm ngang là \({34^o}\), góc lệch giữa phương quan sát ngọn cây và phương nằm ngang là \({24^o}\). Biết chiều cao của chân giác kế là 1,5 m. Chiều cao của cái cây là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Lời giải chi tiết

Gọi A là vị trí đứng của Nam, B là điểm cao nhất của cây, C là vị trí gốc cây.

Gọi H là hình chiếu của A trên BC. Ta có hình vẽ:

TH1: Cây cao hơn tòa nhà

Giải mục III trang 75, 76 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1

Ta có: \(\tan {24^ \circ } = \frac{{BH}}{{AH}} \Rightarrow BH = 30.\tan {24^ \circ } \approx 13,357\)

\( \Rightarrow BC = BH + HC \approx 13,357 + 1,5 + 18,5 = 33,357(m)\)

TH2: Cây thấp hơn tòa nhà

Giải mục III trang 75, 76 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 2

Ta có: \(\tan {24^ \circ } = \frac{{BH}}{{AH}} \Rightarrow BH = 30.\tan {24^ \circ } \approx 13,357\)

\( \Rightarrow BC = HC -HB \approx 1,5 + 18,5 - 13,357= 6,643(m)\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục III trang 75, 76 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải mục III trang 75, 76 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

Mục III trong SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc ứng dụng các kiến thức về vectơ trong hình học. Cụ thể, các bài tập trong mục này thường liên quan đến việc xác định tọa độ của vectơ, thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) và sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học.

Bài tập 1: Xác định tọa độ vectơ

Bài tập 1 yêu cầu học sinh xác định tọa độ của các vectơ dựa trên tọa độ của các điểm trong mặt phẳng. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững công thức tính tọa độ của vectơ khi biết tọa độ của điểm đầu và điểm cuối: AB = (xB - xA; yB - yA). Việc áp dụng chính xác công thức này là chìa khóa để giải quyết bài tập một cách nhanh chóng và chính xác.

Bài tập 2: Thực hiện phép toán vectơ

Bài tập 2 tập trung vào việc thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ và nhân vectơ với một số thực. Để giải bài tập này, học sinh cần nhớ các quy tắc sau:

  • Phép cộng vectơ:AB + CD = (xA + xC; yA + yD)
  • Phép trừ vectơ:AB - CD = (xA - xC; yA - yD)
  • Phép nhân vectơ với một số thực:k.AB = (kxA; kyA)

Bài tập 3: Ứng dụng vectơ vào chứng minh hình học

Bài tập 3 yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về vectơ để chứng minh các tính chất hình học, chẳng hạn như chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh ba điểm thẳng hàng, hoặc chứng minh một tứ giác là hình bình hành. Để giải bài tập này, học sinh cần kết hợp kiến thức về vectơ với các định lý và tính chất hình học đã học.

Lời giải chi tiết bài tập 1 (trang 75)

Cho A(1; 2), B(3; 4), C(-1; 0). Tìm tọa độ của vectơ AB, BC, CA.

  1. Vectơ AB: AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)
  2. Vectơ BC: BC = (-1 - 3; 0 - 4) = (-4; -4)
  3. Vectơ CA: CA = (1 - (-1); 2 - 0) = (2; 2)

Lời giải chi tiết bài tập 2 (trang 76)

Cho a = (1; -2), b = (3; 1). Tính a + b, a - b, 2a.

  1. a + b: a + b = (1 + 3; -2 + 1) = (4; -1)
  2. a - b: a - b = (1 - 3; -2 - 1) = (-2; -3)
  3. 2a: 2a = (2 * 1; 2 * -2) = (2; -4)

Lời giải chi tiết bài tập 3 (trang 76)

Chứng minh rằng tứ giác ABCD với A(1; 1), B(3; 2), C(4; 4), D(2; 3) là hình bình hành.

Để chứng minh ABCD là hình bình hành, ta cần chứng minh AB = DC và AD = BC.

VectơTọa độ
AB(3-1; 2-1) = (2; 1)
DC(2-4; 3-4) = (-2; -1)
AD(2-1; 3-1) = (1; 2)
BC(4-3; 4-2) = (1; 2)

Ta thấy AB = -DC và AD = BC. Do đó, tứ giác ABCD là hình bình hành.

Mẹo học tốt Toán 10

Để học tốt môn Toán 10, bạn nên:

  • Nắm vững các định nghĩa, định lý và tính chất cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập từ dễ đến khó.
  • Tìm hiểu các phương pháp giải toán khác nhau.
  • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong mục III trang 75, 76 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10