Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 1.2 trang 13 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 1.2 trang 13 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 1.2 trang 13 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài tập 1.2 trang 13 SGK Toán 12 tập 1 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong quá trình ôn luyện và củng cố kiến thức về giới hạn của hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các định nghĩa và tính chất của giới hạn để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập 1.2 trang 13 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Xét sự đồng biến, nghịch biến của các hàm số sau: a) (y = frac{1}{3}{x^3} - 2{x^2} + 3x + 1); b) (y = - {x^3} + 2{x^2} - 5x + 3).

Đề bài

Xét sự đồng biến, nghịch biến của các hàm số sau:

a) \(y = \frac{1}{3}{x^3} - 2{x^2} + 3x + 1\);

b) \(y = - {x^3} + 2{x^2} - 5x + 3\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1.2 trang 13 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng kiến thức về các bước để xét tính đơn điệu để xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số: Các bước để xét tính đơn điệu của hàm số \(y = f\left( x \right)\):

1. Tìm tập xác định của hàm số.

2. Tính đạo hàm \(f'\left( x \right)\). Tìm các điểm \({x_i}\left( {i = 1,2,...} \right)\) mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại.

3. Sắp xếp các điểm \({x_i}\) theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên của hàm số.

4. Nêu kết luận về khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

Lời giải chi tiết

a) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\).

Ta có: \(y' = {x^2} - 4x + 3,y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x = 1\end{array} \right.\)

Lập bảng biến thiên của hàm số:

Giải bài tập 1.2 trang 13 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 2

Hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - 2{x^2} + 3x + 1\) đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) và \(\left( {3; + \infty } \right)\).

Hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - 2{x^2} + 3x + 1\) nghịch biến trên khoảng \(\left( {1;3} \right)\).

b) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\).

Ta có: \(y' = - 3{x^2} + 4x - 5\)

Vì \( - 3{x^2} + 4x - 5 = - 3\left( {{x^2} - 2.\frac{2}{3}.x + \frac{4}{9}} \right) - \frac{{11}}{3} = - 3{\left( {x - \frac{2}{3}} \right)^2} - \frac{{11}}{3} < 0\;\forall x \in \mathbb{R}\)

Do đó, \(y' < 0\;\forall x \in \mathbb{R}\).

Vậy hàm số \(y = - {x^3} + 2{x^2} - 5x + 3\) nghịch biến trên \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 1.2 trang 13 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 1.2 trang 13 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài tập 1.2 trang 13 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc tính giới hạn của hàm số tại một điểm. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về giới hạn, bao gồm định nghĩa giới hạn, các tính chất của giới hạn, và các phương pháp tính giới hạn.

Nội dung bài tập 1.2

Bài tập 1.2 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tính giới hạn của hàm số đa thức: Dạng này yêu cầu học sinh áp dụng trực tiếp các định nghĩa và tính chất của giới hạn.
  • Tính giới hạn của hàm số hữu tỉ: Dạng này đòi hỏi học sinh phải phân tích và rút gọn biểu thức trước khi tính giới hạn.
  • Tính giới hạn của hàm số chứa căn thức: Dạng này thường yêu cầu học sinh sử dụng các phương pháp như nhân liên hợp để khử dạng vô định.
  • Tính giới hạn của hàm số lượng giác: Dạng này đòi hỏi học sinh phải nhớ các giới hạn lượng giác cơ bản và áp dụng các công thức biến đổi lượng giác.

Phương pháp giải bài tập 1.2

Để giải bài tập 1.2 trang 13 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Phân tích biểu thức: Rút gọn biểu thức, khử các dạng vô định, và biến đổi biểu thức về dạng đơn giản hơn.
  2. Sử dụng định nghĩa giới hạn: Áp dụng định nghĩa giới hạn để chứng minh sự tồn tại của giới hạn và tính giá trị của giới hạn.
  3. Sử dụng các tính chất của giới hạn: Áp dụng các tính chất của giới hạn để đơn giản hóa việc tính toán.
  4. Sử dụng các giới hạn lượng giác cơ bản: Nhớ và áp dụng các giới hạn lượng giác cơ bản để tính giới hạn của hàm số lượng giác.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính limx→2 (x2 - 4) / (x - 2)

Giải:

limx→2 (x2 - 4) / (x - 2) = limx→2 (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = limx→2 (x + 2) = 4

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra xem biểu thức có xác định tại điểm cần tính giới hạn hay không.
  • Sử dụng các phương pháp phù hợp để đơn giản hóa biểu thức và tính giới hạn.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về giới hạn, học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  • Tính limx→1 (x3 - 1) / (x - 1)
  • Tính limx→0 sin(x) / x
  • Tính limx→∞ (2x + 1) / (x - 3)

Kết luận

Bài tập 1.2 trang 13 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về giới hạn của hàm số. Bằng cách áp dụng các phương pháp giải phù hợp và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập về giới hạn một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12