Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 1.23 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 1.23 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 1.23 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài tập 1.23 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải cụ thể, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán.

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau: a) \(y = \frac{{2{x^2} - x + 4}}{{x - 1}}\); b) \(y = \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x + 3}}\).

Đề bài

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau:a) \(y = \frac{{2{x^2} - x + 4}}{{x - 1}}\);b) \(y = \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x + 3}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1.23 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng kiến thức về sơ đồ khảo sát hàm số phân thức để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số:

Sơ đồ khảo sát hàm số phân thức

1. Tìm tập xác định của hàm số.

2. Khảo sát sự biến thiên của hàm số:

+ Tính đạo hàm y’. Tìm các điểm tại đó y’ bằng 0 hoặc đạo hàm không tồn tại.

+ Xét dấu y’ để chỉ ra các khoảng đơn điệu của hàm số.

+ Tìm cực trị của hàm số.

+ Tìm các giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực và tìm tiệm cận của đồ thị hàm số.

+ Lập bảng biến thiên của hàm số.

3. Vẽ đồ thị của hàm số dựa vào bảng biến thiên.

Lời giải chi tiết

a) 1. Tập xác định của hàm số: \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\)

2. Sự biến thiên:

Ta có: \(y = \frac{{2{x^2} - x + 4}}{{x - 1}} = 2x + 1 + \frac{5}{{x - 1}}\)

\(y' = 2 - \frac{5}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}},y' = 0 \Leftrightarrow x = \frac{{2 - \sqrt {10} }}{2}\) hoặc \(x = \frac{{2 + \sqrt {10} }}{2}\)

Trong khoảng \(\left( { - \infty ;\frac{{2 - \sqrt {10} }}{2}} \right)\) và \(\left( {\frac{{2 + \sqrt {10} }}{2}; + \infty } \right)\), \(y' > 0\) nên hàm số đồng biến.

Trong khoảng \(\left( {\frac{{2 - \sqrt {10} }}{2};1} \right)\) và \(\left( {1;\frac{{2 + \sqrt {10} }}{2}} \right)\), \(y' < 0\) nên hàm số nghịch biến.

Hàm số đạt cực đại tại \(x = \frac{{2 - \sqrt {10} }}{2}\), giá trị cực đại .

Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = \frac{{2 + \sqrt {10} }}{2}\), giá trị cực đại \({y_{CT}} = 2\sqrt {10} + 3\).

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2{x^2} - x + 4}}{{x - 1}} = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2{x^2} - x + 4}}{{x - 1}} = - \infty \) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{2{x^2} - x + 4}}{{x - 1}} = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{2{x^2} - x + 4}}{{x - 1}} = + \infty \)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {y - \left( {2x + 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {2x + 1 + \frac{5}{{x - 1}} - \left( {2x + 1} \right)} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{5}{{x - 1}} = 0\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {y - \left( {2x + 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {2x + 1 + \frac{5}{{x - 1}} - \left( {2x + 1} \right)} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{5}{{x - 1}} = 0\)

Do đó, đồ thị hàm số nhận đường thẳng \(x = 1\) làm tiệm cận đứng và đường thẳng \(y = 2x + 1\) làm tiệm cận xiên.

Bảng biến thiên:

Giải bài tập 1.23 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 2

3. Đồ thị:

Giải bài tập 1.23 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 3

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là (0; -4).

Đồ thị hàm số không cắt trục Ox.

Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(1; 3) của hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của góc tạo bởi hai đường tiệm cận này làm các trục đối xứng.

b) \(y = \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x + 3}}\)

1. Tập xác định của hàm số: \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 3} \right\}\)

2. Sự biến thiên:

Ta có: \(y = \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x + 3}} = x - 1 + \frac{4}{{x + 3}}\)

\(y' = 1 - \frac{4}{{{{\left( {x + 3} \right)}^2}}},y' = 0 \Leftrightarrow x = - 1\) hoặc \(x = - 5\).

Trong khoảng \(\left( { - \infty ; - 5} \right)\) và \(\left( { - 1; + \infty } \right)\), \(y' > 0\) nên hàm số đồng biến.

Trong khoảng \(\left( { - 5; - 3} \right)\) và \(\left( { - 3; - 1} \right)\), \(y' < 0\) nên hàm số nghịch biến.

Hàm số đạt cực đại tại \(x = - 5\), giá trị cực đại .

Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = - 1\), giá trị cực tiểu \({y_{CT}} = 0\).

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x + 3}} = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x + 3}} = - \infty \) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {3^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {3^ - }} \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x + 3}} = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to - {3^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {3^ + }} \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x + 3}} = + \infty \)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {y - \left( {x - 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {x - 1 + \frac{4}{{x + 3}} - \left( {x - 1} \right)} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{4}{{x + 3}} = 0\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {y - \left( {x - 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {x - 1 + \frac{4}{{x + 3}} - \left( {x - 1} \right)} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{4}{{x + 3}} = 0\)

Do đó, đồ thị hàm số nhận đường thẳng \(x = - 3\) làm tiệm cận đứng và đường thẳng \(y = x - 1\) làm tiệm cận xiên.

Bảng biến thiên:

Giải bài tập 1.23 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 4

3. Đồ thị:

Giải bài tập 1.23 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 5

Giao điểmcủa đồ thị hàm số với trục tung là \(\left( {0;\frac{1}{3}} \right)\).

\(y = 0 \Leftrightarrow \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x + 3}} = 0 \Leftrightarrow x = - 1\)

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là điểm \(\left( { - 1;0} \right)\).

Đồ thị hàm số nhận giao điểm \(I\left( { - 3; - 4} \right)\) của hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của góc tạo bởi hai đường tiệm cận này làm các trục đối xứng.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 1.23 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 1.23 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức: Phương pháp tiếp cận và lời giải chi tiết

Bài tập 1.23 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về giới hạn của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về giới hạn, các định lý liên quan và các phương pháp tính giới hạn thường gặp.

1. Đề bài bài tập 1.23 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

(Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Tính giới hạn sau: lim (x->2) (x^2 - 4) / (x - 2))

2. Phân tích đề bài và xác định phương pháp giải

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, chúng ta cần phân tích đề bài để xác định phương pháp giải phù hợp. Trong trường hợp này, biểu thức giới hạn có dạng vô định 0/0 khi x tiến tới 2. Do đó, chúng ta có thể sử dụng phương pháp phân tích tử và mẫu thành nhân tử để rút gọn biểu thức và tính giới hạn.

3. Lời giải chi tiết bài tập 1.23 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

(Lời giải chi tiết sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải cụ thể, giải thích rõ ràng và kết luận.)

  1. Bước 1: Phân tích tử và mẫu thành nhân tử: x^2 - 4 = (x - 2)(x + 2)
  2. Bước 2: Rút gọn biểu thức: (x^2 - 4) / (x - 2) = (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = x + 2 (với x ≠ 2)
  3. Bước 3: Tính giới hạn: lim (x->2) (x + 2) = 2 + 2 = 4
  4. Kết luận: Vậy, giới hạn của biểu thức là 4.

4. Mở rộng và các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về giới hạn, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức. Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm kiếm các tài liệu tham khảo khác trên mạng hoặc tại các thư viện để nâng cao khả năng giải toán của mình.

5. Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

  • Luôn kiểm tra xem biểu thức giới hạn có dạng vô định hay không.
  • Sử dụng các phương pháp phù hợp để tính giới hạn, chẳng hạn như phân tích thành nhân tử, chia đa thức, sử dụng các định lý giới hạn đặc biệt.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

6. Ứng dụng của giới hạn trong thực tế

Giới hạn là một khái niệm quan trọng trong toán học và có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như trong vật lý, kinh tế, kỹ thuật. Ví dụ, giới hạn được sử dụng để tính vận tốc tức thời của một vật thể, để tính lãi suất kép, để tính độ chính xác của một phép đo.

7. Các dạng bài tập giới hạn thường gặp

Các dạng bài tập giới hạn thường gặp bao gồm:

  • Tính giới hạn của hàm số tại một điểm.
  • Tính giới hạn của hàm số khi x tiến tới vô cùng.
  • Tính giới hạn của dãy số.

8. Công cụ hỗ trợ giải toán online

Hiện nay, có rất nhiều công cụ hỗ trợ giải toán online có thể giúp bạn giải các bài tập về giới hạn một cách nhanh chóng và chính xác. Tuy nhiên, bạn nên sử dụng các công cụ này một cách cẩn thận và không nên lạm dụng chúng. Thay vào đó, bạn nên cố gắng tự giải bài tập để hiểu rõ bản chất của bài toán.

9. Tổng kết

Bài tập 1.23 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản về giới hạn. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, bạn đã có thể hiểu rõ cách giải bài tập này và củng cố kiến thức về giới hạn. Chúc bạn học tập tốt!

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12