Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 54,55,56 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 54,55,56 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 54,55,56 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 12 tại giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 54, 55, 56 sách giáo khoa Toán 12 tập 2 chương trình Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong môn học Toán.

PHƯƠNG TRÌNH MẶT CẦU

LT2

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 55 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

    Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt cầu (S) trong các trường hợp sau:

    a) Tâm là gốc tọa độ, bán kính \(R = 1\).

    b) Đường kính AB, với \(A\left( {1; - 1;2} \right),B\left( {2; - 3; - 1} \right)\).

    Phương pháp giải:

    Sử dụng kiến thức về phương trình mặt cầu để viết phương trình mặt cầu: Trong không gian Oxyz, mặt cầu (S) tâm I(a; b; c), bán kính R có phương trình \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\).

    Lời giải chi tiết:

    a) Mặt cầu (S) có tâm \(O\left( {0;0;0} \right)\), bán kính \(R = 1\) nên có phương trình là: \({x^2} + {y^2} + {z^2} = 1\)

    b) Đoạn thẳng AB có trung điểm là \(E\left( {\frac{3}{2}; - 2;\frac{1}{2}} \right)\).

    Mặt cầu (S) có bán kính \(R = \frac{1}{2}AB = \frac{1}{2}\sqrt {{{\left( {2 - 1} \right)}^2} + {{\left( { - 3 + 1} \right)}^2} + {{\left( { - 1 - 2} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt {14} }}{2}\) và tâm \(E\left( {\frac{3}{2}; - 2;\frac{1}{2}} \right)\). Do đó, (S): \({\left( {x - \frac{3}{2}} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - \frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{7}{2}\)

    LT1

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 55 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

      Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) có phương trình \({\left( {x + 2} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + \frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{9}{4}\).

      a) Xác định tâm và bán kính của (S).

      b) Hỏi điểm \(M\left( {2;0;1} \right)\) nằm trong, nằm ngoài hay thuộc mặt cầu (S)?

      Phương pháp giải:

      Sử dụng kiến thức về phương trình mặt cầu để xác định tâm và bán kính của mặt cầu: Trong không gian Oxyz, mặt cầu (S) tâm \(I\left( {a;{\rm{ }}b;{\rm{ }}c} \right)\), bán kính R có phương trình \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\).

      Sử dụng kiến thức về phương trình mặt cầu để xác định vị trí của điểm so với mặt cầu: Cho mặt cầu (S) tâm I, bán kính R và điểm M bất kì trong không gian:

      + Nếu \(IM = R\) thì M nằm trên mặt cầu (S) tâm I.

      + Nếu \(IM > R\) thì M nằm ngoài mặt cầu (S) tâm I.

      + Nếu \(IM < R\) thì M nằm trong mặt cầu (S) tâm I.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta viết lại phương trình mặt cầu (S) dưới dạng:

      \({\left[ {x - \left( { - 2} \right)} \right]^2} + {\left( {y - 0} \right)^2} + {\left[ {z - \left( { - \frac{1}{2}} \right)} \right]^2} = {\left( {\frac{3}{2}} \right)^2}\)

      Do đó, mặt cầu (S) có tâm \(I\left( { - 2;0;\frac{{ - 1}}{2}} \right)\) và bán kính \(R = \frac{3}{2}\).

      b) Ta có: \(MI = \sqrt {{{\left( { - 2 - 2} \right)}^2} + {{\left( {0 - 0} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{ - 1}}{2} - 1} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt {73} }}{2} > \frac{3}{2} = R\) nên điểm \(M\left( {2;0;1} \right)\) nằm ngoài mặt cầu (S).

      LT3

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 56 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

        Trong không gian Oxyz, cho (S) là tập hợp các điểm \(M\left( {x;{\rm{ }}y;{\rm{ }}z} \right)\) có tọa độ thỏa mãn phương trình: \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 6y - 12 = 0\). Chứng minh rằng (S) là một mặt cầu. Xác định tâm và bán kính của mặt cầu đó.

        Phương pháp giải:

        Sử dụng kiến thức về phương trình mặt cầu để chứng minh: Trong không gian Oxyz, mặt cầu (S) tâm \(I\left( {a;b;c} \right),\) bán kính R có phương trình \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\)

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 6y - 12 = 0\)

        \( \Leftrightarrow \left( {{x^2} - 4x + 4} \right) + \left( {{y^2} + 6y + 9} \right) + {z^2} = 25\)\( \Leftrightarrow {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {z^2} = {5^2}\)

        Do đó, (S) là mặt cầu có tâm \(I\left( {2; - 3;0} \right)\) và bán kính \(R = 5\).

        LT4

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 56 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

          Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) có phương trình:

          \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 5y + 6z + \frac{{25}}{4} = 0\).

          Xác định tâm, tính bán kính của (S).

          Phương pháp giải:

          Sử dụng kiến thức về phương trình mặt cầu để tính: Với a, b, c, d là các hằng số, phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\) có thể viết lại thành \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {a^2} + {b^2} + {c^2} - d\) và là phương trình của một mặt cầu (S) khi và chỉ khi \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0\). Khi đó, (S) có tâm \(I\left( {a;{\rm{ }}b;{\rm{ }}c} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} \).

          Lời giải chi tiết:

          Phương trình mặt cầu (S) đã cho tương ứng với \(a = - 2;b = \frac{5}{2};c = - 3,d = \frac{{25}}{4}\)

          Nên mặt cầu (S) có tâm \(I\left( { - 2;\frac{5}{2}; - 3} \right)\), bán kính \(R = \sqrt {{{\left( { - 2} \right)}^2} + {{\left( {\frac{5}{2}} \right)}^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2} - \frac{{25}}{4}} = \sqrt {13} \)

          HĐ1

            Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 54 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

            Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) tâm và bán kính R (H.5.41). Khi đó, một điểm thuộc mặt cầu (S) khi và chỉ khi nó thỏa mãn điều kiện gì?

            Giải mục 1 trang 54,55,56 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức 0 1

            Phương pháp giải:

            Sử dụng kiến thức về mặt cầu tâm để tìm điều kiện:

            + Mặt cầu tâm I bán kính R là tập hợp các điểm trong không gian cách I một khoảng bằng R.

            + Mỗi đường thẳng đi qua tâm mặt cầu đều cắt mặt cầu tại hai điểm phân biệt, đoạn thẳng nối hai điểm đó được gọi là đường kính mặt cầu. Mỗi đường kính của mặt cầu đều có trung điểm là tâm mặt cầu và có độ dài bằng hai lần bán kính mặt cầu.

            Lời giải chi tiết:

            Mặt cầu tâm I bán kính R là tập hợp các điểm trong không gian cách I một khoảng bằng R.

            Do đó, điểm thuộc mặt cầu (S) khi và chỉ khi .

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ1
            • LT1
            • LT2
            • LT3
            • LT4

            Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 54 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

            Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) tâm và bán kính R (H.5.41). Khi đó, một điểm thuộc mặt cầu (S) khi và chỉ khi nó thỏa mãn điều kiện gì?

            Giải mục 1 trang 54,55,56 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức 1

            Phương pháp giải:

            Sử dụng kiến thức về mặt cầu tâm để tìm điều kiện:

            + Mặt cầu tâm I bán kính R là tập hợp các điểm trong không gian cách I một khoảng bằng R.

            + Mỗi đường thẳng đi qua tâm mặt cầu đều cắt mặt cầu tại hai điểm phân biệt, đoạn thẳng nối hai điểm đó được gọi là đường kính mặt cầu. Mỗi đường kính của mặt cầu đều có trung điểm là tâm mặt cầu và có độ dài bằng hai lần bán kính mặt cầu.

            Lời giải chi tiết:

            Mặt cầu tâm I bán kính R là tập hợp các điểm trong không gian cách I một khoảng bằng R.

            Do đó, điểm thuộc mặt cầu (S) khi và chỉ khi .

            Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 55 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

            Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) có phương trình \({\left( {x + 2} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + \frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{9}{4}\).

            a) Xác định tâm và bán kính của (S).

            b) Hỏi điểm \(M\left( {2;0;1} \right)\) nằm trong, nằm ngoài hay thuộc mặt cầu (S)?

            Phương pháp giải:

            Sử dụng kiến thức về phương trình mặt cầu để xác định tâm và bán kính của mặt cầu: Trong không gian Oxyz, mặt cầu (S) tâm \(I\left( {a;{\rm{ }}b;{\rm{ }}c} \right)\), bán kính R có phương trình \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\).

            Sử dụng kiến thức về phương trình mặt cầu để xác định vị trí của điểm so với mặt cầu: Cho mặt cầu (S) tâm I, bán kính R và điểm M bất kì trong không gian:

            + Nếu \(IM = R\) thì M nằm trên mặt cầu (S) tâm I.

            + Nếu \(IM > R\) thì M nằm ngoài mặt cầu (S) tâm I.

            + Nếu \(IM < R\) thì M nằm trong mặt cầu (S) tâm I.

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta viết lại phương trình mặt cầu (S) dưới dạng:

            \({\left[ {x - \left( { - 2} \right)} \right]^2} + {\left( {y - 0} \right)^2} + {\left[ {z - \left( { - \frac{1}{2}} \right)} \right]^2} = {\left( {\frac{3}{2}} \right)^2}\)

            Do đó, mặt cầu (S) có tâm \(I\left( { - 2;0;\frac{{ - 1}}{2}} \right)\) và bán kính \(R = \frac{3}{2}\).

            b) Ta có: \(MI = \sqrt {{{\left( { - 2 - 2} \right)}^2} + {{\left( {0 - 0} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{ - 1}}{2} - 1} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt {73} }}{2} > \frac{3}{2} = R\) nên điểm \(M\left( {2;0;1} \right)\) nằm ngoài mặt cầu (S).

            Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 55 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

            Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt cầu (S) trong các trường hợp sau:

            a) Tâm là gốc tọa độ, bán kính \(R = 1\).

            b) Đường kính AB, với \(A\left( {1; - 1;2} \right),B\left( {2; - 3; - 1} \right)\).

            Phương pháp giải:

            Sử dụng kiến thức về phương trình mặt cầu để viết phương trình mặt cầu: Trong không gian Oxyz, mặt cầu (S) tâm I(a; b; c), bán kính R có phương trình \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\).

            Lời giải chi tiết:

            a) Mặt cầu (S) có tâm \(O\left( {0;0;0} \right)\), bán kính \(R = 1\) nên có phương trình là: \({x^2} + {y^2} + {z^2} = 1\)

            b) Đoạn thẳng AB có trung điểm là \(E\left( {\frac{3}{2}; - 2;\frac{1}{2}} \right)\).

            Mặt cầu (S) có bán kính \(R = \frac{1}{2}AB = \frac{1}{2}\sqrt {{{\left( {2 - 1} \right)}^2} + {{\left( { - 3 + 1} \right)}^2} + {{\left( { - 1 - 2} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt {14} }}{2}\) và tâm \(E\left( {\frac{3}{2}; - 2;\frac{1}{2}} \right)\). Do đó, (S): \({\left( {x - \frac{3}{2}} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - \frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{7}{2}\)

            Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 56 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

            Trong không gian Oxyz, cho (S) là tập hợp các điểm \(M\left( {x;{\rm{ }}y;{\rm{ }}z} \right)\) có tọa độ thỏa mãn phương trình: \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 6y - 12 = 0\). Chứng minh rằng (S) là một mặt cầu. Xác định tâm và bán kính của mặt cầu đó.

            Phương pháp giải:

            Sử dụng kiến thức về phương trình mặt cầu để chứng minh: Trong không gian Oxyz, mặt cầu (S) tâm \(I\left( {a;b;c} \right),\) bán kính R có phương trình \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\)

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 6y - 12 = 0\)

            \( \Leftrightarrow \left( {{x^2} - 4x + 4} \right) + \left( {{y^2} + 6y + 9} \right) + {z^2} = 25\)\( \Leftrightarrow {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {z^2} = {5^2}\)

            Do đó, (S) là mặt cầu có tâm \(I\left( {2; - 3;0} \right)\) và bán kính \(R = 5\).

            Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 56 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

            Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) có phương trình:

            \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 5y + 6z + \frac{{25}}{4} = 0\).

            Xác định tâm, tính bán kính của (S).

            Phương pháp giải:

            Sử dụng kiến thức về phương trình mặt cầu để tính: Với a, b, c, d là các hằng số, phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\) có thể viết lại thành \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {a^2} + {b^2} + {c^2} - d\) và là phương trình của một mặt cầu (S) khi và chỉ khi \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0\). Khi đó, (S) có tâm \(I\left( {a;{\rm{ }}b;{\rm{ }}c} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} \).

            Lời giải chi tiết:

            Phương trình mặt cầu (S) đã cho tương ứng với \(a = - 2;b = \frac{5}{2};c = - 3,d = \frac{{25}}{4}\)

            Nên mặt cầu (S) có tâm \(I\left( { - 2;\frac{5}{2}; - 3} \right)\), bán kính \(R = \sqrt {{{\left( { - 2} \right)}^2} + {{\left( {\frac{5}{2}} \right)}^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2} - \frac{{25}}{4}} = \sqrt {13} \)

            Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 54,55,56 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

            Giải mục 1 trang 54,55,56 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

            Mục 1 của chương trình Toán 12 tập 2 Kết nối tri thức thường tập trung vào một chủ đề quan trọng, thường là về đạo hàm hoặc tích phân. Việc nắm vững kiến thức trong mục này là nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong các chương tiếp theo. Bài viết này sẽ đi sâu vào từng bài tập trong trang 54, 55 và 56, cung cấp lời giải chi tiết, phân tích từng bước và giải thích rõ ràng các khái niệm liên quan.

            Giải chi tiết bài tập trang 54 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

            Trang 54 thường chứa các bài tập áp dụng kiến thức cơ bản về đạo hàm của hàm số. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh tính đạo hàm của các hàm số đơn giản, hoặc tìm đạo hàm cấp hai. Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc tính đạo hàm cơ bản, như quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và quy tắc đạo hàm của hàm hợp.

            Ví dụ minh họa (Bài 1 trang 54):

            Cho hàm số f(x) = x3 + 2x2 - 5x + 1. Tính f'(x).

            Lời giải:

            1. Áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng: f'(x) = (x3)' + (2x2)' - (5x)' + (1)'
            2. Áp dụng quy tắc đạo hàm của lũy thừa: (x3)' = 3x2, (2x2)' = 4x, (5x)' = 5
            3. Đạo hàm của hằng số bằng 0: (1)' = 0
            4. Kết hợp lại: f'(x) = 3x2 + 4x - 5

            Giải chi tiết bài tập trang 55 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

            Trang 55 thường chứa các bài tập về ứng dụng của đạo hàm để xét tính đơn điệu của hàm số. Các bài tập này yêu cầu học sinh tìm đạo hàm của hàm số, xét dấu đạo hàm và kết luận về tính đơn điệu của hàm số trên các khoảng xác định.

            Ví dụ minh họa (Bài 2 trang 55):

            Xét hàm số f(x) = x2 - 4x + 3. Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

            Lời giải:

            1. Tính đạo hàm: f'(x) = 2x - 4
            2. Xét dấu đạo hàm:
              • f'(x) > 0 khi 2x - 4 > 0 => x > 2
              • f'(x) < 0 khi 2x - 4 < 0 => x < 2
            3. Kết luận:
              • Hàm số đồng biến trên khoảng (2, +∞)
              • Hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞, 2)

            Giải chi tiết bài tập trang 56 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

            Trang 56 thường chứa các bài tập về cực trị của hàm số. Các bài tập này yêu cầu học sinh tìm đạo hàm bậc nhất, tìm các điểm làm đạo hàm bậc nhất bằng 0, xét dấu đạo hàm bậc nhất để xác định cực đại, cực tiểu của hàm số.

            Ví dụ minh họa (Bài 3 trang 56):

            Tìm cực đại, cực tiểu của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2.

            Lời giải:

            1. Tính đạo hàm: f'(x) = 3x2 - 6x
            2. Giải phương trình f'(x) = 0: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
            3. Xét dấu đạo hàm:
              • f'(x) > 0 khi x < 0 hoặc x > 2
              • f'(x) < 0 khi 0 < x < 2
            4. Kết luận:
              • Hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là f(0) = 2
              • Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là f(2) = -2

            Lời khuyên khi giải bài tập Toán 12

            • Nắm vững các định nghĩa, định lý và công thức cơ bản.
            • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.
            • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
            • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi, phần mềm giải toán.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

            Hy vọng bài viết này sẽ giúp các em học sinh giải quyết các bài tập trong mục 1 trang 54, 55, 56 SGK Toán 12 tập 2 Kết nối tri thức một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12