Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5.6 trang 39 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 5.6 trang 39 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 5.6 trang 39 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài tập 5.6 trang 39 SGK Toán 12 tập 2 thuộc chương trình học Toán 12 Kết nối tri thức. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến tốc độ thay đổi của đại lượng.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập 5.6 trang 39 SGK Toán 12 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):x + y + z + 2 = 0,\left( Q \right):x + y + z + 6 = 0\). Chứng minh rằng hai mặt phẳng đã cho song song với nhau và tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng đó.

Đề bài

Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):x + y + z + 2 = 0,\left( Q \right):x + y + z + 6 = 0\). Chứng minh rằng hai mặt phẳng đã cho song song với nhau và tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng đó. 

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.6 trang 39 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng kiến thức về điều kiện để hai mặt phẳng song song để chứng minh: Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right):Ax + By + Cz + D = 0\), \(\left( \beta \right):A'x + B'y + C'z + D' = 0\) với các vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {A;B;C} \right),\overrightarrow {n'} = \left( {A';B';C'} \right)\) tương ứng. Khi đó, \(\left( \alpha \right)//\left( \beta \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {n'} = k\overrightarrow n \\D' \ne kD\end{array} \right.\) với k nào đó.

Sử dụng kiến thức về khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng để tính: Trong không gian Oxyz, khoảng cách từ điểm \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) đến mặt phẳng \(\left( P \right):Ax + By + Cz + D = 0\) là \(d\left( {M,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {A{x_0} + B{y_0} + C{z_0} + D} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} }}\).

Lời giải chi tiết

a) Mặt phẳng (P) có một vectơ pháp tuyến là: \(\overrightarrow {{n_P}} = \left( {1;1;1} \right)\), mặt phẳng (Q) có một vectơ pháp tuyến là: \(\overrightarrow {{n_Q}} = \left( {1;1;1} \right)\). Vì \(\overrightarrow {{n_P}} = \overrightarrow {{n_Q}} \) và \(2 \ne 6\) nên (P) và (Q) song song với nhau.

b) Lấy điểm A(0; 0; -2) thuộc mặt phẳng (P). Ta có: \(d\left( {A,\left( Q \right)} \right) = \frac{{\left| {0 + 0 - 2 + 6} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2} + {1^2}} }} = \frac{{4\sqrt 3 }}{3}\)

Vì (P) và (Q) song song với nhau nên \(d\left( {\left( P \right),\left( Q \right)} \right) = d\left( {A,\left( Q \right)} \right) = \frac{{4\sqrt 3 }}{3}\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 5.6 trang 39 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 5.6 trang 39 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 5.6 SGK Toán 12 tập 2 Kết nối tri thức là một bài toán ứng dụng thực tế, đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ về đạo hàm và cách sử dụng đạo hàm để giải quyết các vấn đề liên quan đến tốc độ thay đổi. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết bài tập này:

Đề bài:

Một vật chuyển động theo quy luật s = t3 - 3t2 + 5t + 2, trong đó s tính bằng mét và t tính bằng giây. a) Tính vận tốc của vật tại thời điểm t = 2. b) Tính gia tốc của vật tại thời điểm t = 2.

Lời giải:

Để giải bài tập này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm vị trí s(t) để tìm vận tốc v(t).
  2. Bước 2: Tìm đạo hàm của hàm vận tốc v(t) để tìm gia tốc a(t).
  3. Bước 3: Thay t = 2 vào các hàm vận tốc v(t) và gia tốc a(t) để tìm vận tốc và gia tốc tại thời điểm t = 2.

Chi tiết các bước giải:

a) Tính vận tốc của vật tại thời điểm t = 2:

Vận tốc của vật được tính bằng đạo hàm của hàm vị trí s(t) theo thời gian t:

v(t) = s'(t) = 3t2 - 6t + 5

Thay t = 2 vào hàm vận tốc, ta được:

v(2) = 3(2)2 - 6(2) + 5 = 12 - 12 + 5 = 5 (m/s)

Vậy vận tốc của vật tại thời điểm t = 2 là 5 m/s.

b) Tính gia tốc của vật tại thời điểm t = 2:

Gia tốc của vật được tính bằng đạo hàm của hàm vận tốc v(t) theo thời gian t:

a(t) = v'(t) = 6t - 6

Thay t = 2 vào hàm gia tốc, ta được:

a(2) = 6(2) - 6 = 12 - 6 = 6 (m/s2)

Vậy gia tốc của vật tại thời điểm t = 2 là 6 m/s2.

Kết luận:

Vận tốc của vật tại thời điểm t = 2 là 5 m/s và gia tốc của vật tại thời điểm t = 2 là 6 m/s2.

Các kiến thức liên quan cần nắm vững:

  • Đạo hàm: Định nghĩa, các quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp.
  • Ứng dụng của đạo hàm: Tính vận tốc, gia tốc, tìm cực trị của hàm số.
  • Hàm số: Hàm số bậc ba, các tính chất của hàm số.

Bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài tập 5.7 trang 39 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức
  • Bài tập 5.8 trang 39 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Lưu ý khi giải bài tập:

Khi giải các bài tập về ứng dụng của đạo hàm, bạn cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng đại lượng cần tìm.
  • Sử dụng đúng công thức đạo hàm.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 5.6 trang 39 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12