Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 4.27 trang 28 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 4.27 trang 28 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 4.27 trang 28 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài tập 4.27 trang 28 SGK Toán 12 tập 2 thuộc chương trình học Toán 12 Kết nối tri thức. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập 4.27, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Một vật chuyển động có gia tốc là \(a\left( t \right) = 3{t^2} + t\left( {m/{s^2}} \right)\). Biết rằng vận tốc ban đầu của vật là 2m/s. Vận tốc của vật đó sau 2 giây là A. 8m/s. B. 10m/s. C. 12m/s. D. 16m/s.

Đề bài

Một vật chuyển động có gia tốc là \(a\left( t \right) = 3{t^2} + t\left( {m/{s^2}} \right)\). Biết rằng vận tốc ban đầu của vật là 2m/s. Vận tốc của vật đó sau 2 giây là

A. 8m/s.

B. 10m/s.

C. 12m/s.

D. 16m/s.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 4.27 trang 28 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng kiến thức về tính chất cơ bản của nguyên hàm để tính: .\(\int {kf\left( x \right)dx} = k\int {f\left( x \right)dx} \).

Sử dụng kiến thức về nguyên hàm một tổng để tính: \(\int {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]} \,dx = \int {f\left( x \right)dx + \int {g\left( x \right)dx} } \)

Sử dụng kiến thức về nguyên hàm của hàm lũy thừa để tính: \(\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\left( {\alpha \ne - 1} \right)\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(v\left( t \right) = \int {a\left( t \right)dt} = \int {\left( {3{t^2} + t} \right)dt} = {t^3} + \frac{{{t^2}}}{2} + C\)

Vì vận tốc ban đầu của vật là 2m/s nên: \({0^3} + \frac{{{0^2}}}{2} + C = 2\), do đó, \(C = 2\)

Suy ra: \(v\left( t \right) = {t^3} + \frac{{{t^2}}}{2} + 2\).

Vận tốc của vật đó sau 2 giây là: \(v\left( 2 \right) = {2^3} + \frac{{{2^2}}}{2} + 2 = 12\left( {m/s} \right)\)

Chọn C

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 4.27 trang 28 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 4.27 trang 28 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 4.27 trang 28 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài toán quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài tập này:

Phân tích đề bài

Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu và các thông tin đã cho. Thông thường, bài tập 4.27 sẽ yêu cầu chúng ta tìm cực trị của hàm số, hoặc giải phương trình, bất phương trình chứa đạo hàm.

Các bước giải bài tập

  1. Xác định hàm số: Xác định rõ hàm số cần xét.
  2. Tính đạo hàm: Tính đạo hàm bậc nhất của hàm số.
  3. Tìm điểm cực trị: Giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm nghi ngờ là điểm cực trị.
  4. Xác định loại điểm cực trị: Sử dụng đạo hàm bậc hai hoặc xét dấu đạo hàm bậc nhất để xác định loại điểm cực trị (cực đại, cực tiểu).
  5. Kết luận: Kết luận về giá trị cực đại, cực tiểu của hàm số.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài tập 4.27 yêu cầu tìm cực trị của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2.

  1. Hàm số: f(x) = x3 - 3x2 + 2
  2. Đạo hàm: f'(x) = 3x2 - 6x
  3. Tìm điểm cực trị: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
  4. Xác định loại điểm cực trị: f''(x) = 6x - 6. f''(0) = -6 < 0 => x = 0 là điểm cực đại. f''(2) = 6 > 0 => x = 2 là điểm cực tiểu.
  5. Kết luận: Hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là f(0) = 2. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là f(2) = -2.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của hàm số.
  • Sử dụng đạo hàm bậc hai một cách cẩn thận để xác định đúng loại điểm cực trị.
  • Khi giải phương trình đạo hàm, cần chú ý các nghiệm kép.
  • Thực hành nhiều bài tập khác nhau để nắm vững phương pháp giải.

Ứng dụng của đạo hàm trong giải bài tập 4.27

Đạo hàm là một công cụ mạnh mẽ trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến sự biến thiên của hàm số, tìm cực trị, và giải các bài toán tối ưu. Bài tập 4.27 là một ví dụ điển hình cho thấy ứng dụng quan trọng của đạo hàm trong thực tế.

Tài liệu tham khảo

Để hiểu rõ hơn về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức
  • Sách bài tập Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức
  • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập 4.27 trang 28 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Khái niệmGiải thích
Đạo hàmTốc độ thay đổi tức thời của hàm số.
Điểm cực trịĐiểm mà tại đó hàm số đạt giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất trong một khoảng nào đó.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12