Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 23, 24 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 23, 24 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 23, 24 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 12 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 3 trang 23 và 24 sách giáo khoa Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong môn học Toán.

Đường tiệm cận xiên

LT3

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 24 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

    Tìm các tiệm cận đứng và tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 4x + 2}}{{1 - x}}\).

    Phương pháp giải:

    Sử dụng kiến thức về tìm khái niệm đường tiệm cận xiên để tìm tiệm cận xiên: Đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) gọi là đường tiệm cận xiên (gọi tắt là tiệm cận xiên) của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( {ax + b} \right)} \right] = 0\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( {ax + b} \right)} \right] = 0\). 

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{{x^2} - 4x + 2}}{{1 - x}} = + \infty \); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{{x^2} - 4x + 2}}{{1 - x}} = - \infty \)

    Vậy tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) là đường thẳng \(x = 1\)

    Ta có: \(y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 4x + 2}}{{1 - x}} = - x + 3 - \frac{1}{{1 - x}}\)

    Do đó, \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( { - x + 3} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - 1}}{{1 - x}} = 0\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( { - x + 3} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - 1}}{{1 - x}} = 0\)

    Vậy tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) là đường thẳng \(y = - x + 3\)

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • HĐ3
    • LT3

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 23 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

    Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = x - 1 + \frac{2}{{x + 1}}\) có đồ thị (C) và đường thẳng \(y = x - 1\) như Hình 1.24.

    Giải mục 3 trang 23, 24 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 1

    a) Với \(x > - 1\), xét điểm M (x; f(x)) thuộc (C). Gọi H là hình chiếu vuông góc của M trên đường thẳng \(y = x - 1\). Có nhận xét gì về khoảng cách MH khi \(x \to + \infty \)?

    b) Chứng tỏ rằng \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( {x - 1} \right)} \right] = 0\). Tính chất này thể hiện trên Hình 1.24 như thế nào?

    Phương pháp giải:

    Sử dụng kiến thức về giới hạn của hàm số để tính giới hạn.

    Lời giải chi tiết:

    a) Nhìn vào đồ thị ta thấy, khi \(x \to + \infty \) thì khoảng cách MH tiến tới 0.

    b) Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( {x - 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {x - 1 + \frac{2}{{x + 1}} - \left( {x - 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{2}{{x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\frac{2}{x}}}{{1 + \frac{1}{x}}} = 0\)

    Tính chất này được thể hiện trong Hình 1.24 là: Khoảng cách từ điểm M của đồ thị hàm số (C) đến đường thẳng \(y = x - 1\) tiến đến 0 khi \(x \to + \infty \).

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 24 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

    Tìm các tiệm cận đứng và tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 4x + 2}}{{1 - x}}\).

    Phương pháp giải:

    Sử dụng kiến thức về tìm khái niệm đường tiệm cận xiên để tìm tiệm cận xiên: Đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) gọi là đường tiệm cận xiên (gọi tắt là tiệm cận xiên) của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( {ax + b} \right)} \right] = 0\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( {ax + b} \right)} \right] = 0\). 

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{{x^2} - 4x + 2}}{{1 - x}} = + \infty \); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{{x^2} - 4x + 2}}{{1 - x}} = - \infty \)

    Vậy tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) là đường thẳng \(x = 1\)

    Ta có: \(y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 4x + 2}}{{1 - x}} = - x + 3 - \frac{1}{{1 - x}}\)

    Do đó, \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( { - x + 3} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - 1}}{{1 - x}} = 0\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( { - x + 3} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - 1}}{{1 - x}} = 0\)

    Vậy tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) là đường thẳng \(y = - x + 3\)

    HĐ3

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 23 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

      Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = x - 1 + \frac{2}{{x + 1}}\) có đồ thị (C) và đường thẳng \(y = x - 1\) như Hình 1.24.

      Giải mục 3 trang 23, 24 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

      a) Với \(x > - 1\), xét điểm M (x; f(x)) thuộc (C). Gọi H là hình chiếu vuông góc của M trên đường thẳng \(y = x - 1\). Có nhận xét gì về khoảng cách MH khi \(x \to + \infty \)?

      b) Chứng tỏ rằng \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( {x - 1} \right)} \right] = 0\). Tính chất này thể hiện trên Hình 1.24 như thế nào?

      Phương pháp giải:

      Sử dụng kiến thức về giới hạn của hàm số để tính giới hạn.

      Lời giải chi tiết:

      a) Nhìn vào đồ thị ta thấy, khi \(x \to + \infty \) thì khoảng cách MH tiến tới 0.

      b) Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( {x - 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {x - 1 + \frac{2}{{x + 1}} - \left( {x - 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{2}{{x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\frac{2}{x}}}{{1 + \frac{1}{x}}} = 0\)

      Tính chất này được thể hiện trong Hình 1.24 là: Khoảng cách từ điểm M của đồ thị hàm số (C) đến đường thẳng \(y = x - 1\) tiến đến 0 khi \(x \to + \infty \).

      Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải mục 3 trang 23, 24 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

      Giải mục 3 trang 23, 24 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

      Mục 3 trong SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc nghiên cứu về giới hạn của hàm số tại một điểm và giới hạn vô cùng. Đây là một trong những khái niệm nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học lớp 12, đóng vai trò then chốt trong việc hiểu và giải quyết các bài toán về đạo hàm, tích phân và các ứng dụng của chúng.

      Nội dung chính của Mục 3

      Mục 3 bao gồm các nội dung chính sau:

      • Khái niệm giới hạn của hàm số tại một điểm: Định nghĩa, ý nghĩa và các tính chất cơ bản của giới hạn.
      • Giới hạn vô cùng: Giới hạn của hàm số khi x tiến tới vô cùng hoặc trừ vô cùng.
      • Các phương pháp tính giới hạn: Sử dụng định nghĩa, các tính chất của giới hạn, các giới hạn đặc biệt và quy tắc L'Hopital.
      • Ứng dụng của giới hạn: Giải các bài toán về sự liên tục của hàm số, tính đạo hàm và tích phân.

      Giải chi tiết bài tập trang 23 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

      Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trang 23 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức:

      1. Bài 1: (Đề bài)... (Lời giải chi tiết với các bước giải thích rõ ràng)
      2. Bài 2: (Đề bài)... (Lời giải chi tiết với các bước giải thích rõ ràng)
      3. Bài 3: (Đề bài)... (Lời giải chi tiết với các bước giải thích rõ ràng)

      Giải chi tiết bài tập trang 24 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

      Tiếp theo, chúng ta sẽ cùng giải chi tiết các bài tập trang 24 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức:

      1. Bài 4: (Đề bài)... (Lời giải chi tiết với các bước giải thích rõ ràng)
      2. Bài 5: (Đề bài)... (Lời giải chi tiết với các bước giải thích rõ ràng)
      3. Bài 6: (Đề bài)... (Lời giải chi tiết với các bước giải thích rõ ràng)

      Các lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

      Để giải tốt các bài tập về giới hạn, các em cần lưu ý những điều sau:

      • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của giới hạn.
      • Sử dụng các phương pháp tính giới hạn một cách linh hoạt và hiệu quả.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
      • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.

      Ví dụ minh họa về ứng dụng của giới hạn

      Giới hạn có nhiều ứng dụng quan trọng trong Toán học và các lĩnh vực khác. Ví dụ, giới hạn được sử dụng để tính đạo hàm của hàm số tại một điểm, để tính tích phân của hàm số trên một khoảng, và để giải các bài toán về sự hội tụ của dãy số và chuỗi số.

      Tổng kết

      Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về nội dung và phương pháp giải các bài tập trong mục 3 trang 23, 24 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

      Bài tậpTrangĐộ khó
      Bài 123Dễ
      Bài 223Trung bình
      Bài 323Khó
      Bài 424Dễ
      Bài 524Trung bình
      Bài 624Khó

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12