Bài tập 5.37 trang 61 SGK Toán 12 tập 2 thuộc chương trình học Toán 12 Kết nối tri thức. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến hàm số.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập 5.37, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Trong không gian Oxyz, phương trình đường thẳng d đi qua \(I\left( {2;1; - 3} \right)\) và vuông góc với mặt phẳng (P): \(x - 2y + z - 3 = 0\) là A. \(\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 2}} = \frac{{z + 3}}{1}\). B. \(\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y - 1}}{2} = \frac{{z - 3}}{1}\). C. \(\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 2}} = \frac{{z - 3}}{1}\). D. \(\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y - 1}}{2} = \frac{{z + 3}}{1}\).
Đề bài
Trong không gian Oxyz, phương trình đường thẳng d đi qua \(I\left( {2;1; - 3} \right)\) và vuông góc với mặt phẳng (P): \(x - 2y + z - 3 = 0\) là
A. \(\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 2}} = \frac{{z + 3}}{1}\).
B. \(\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y - 1}}{2} = \frac{{z - 3}}{1}\).
C. \(\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 2}} = \frac{{z - 3}}{1}\).
D. \(\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y - 1}}{2} = \frac{{z + 3}}{1}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức về phương trình chính tắc của đường thẳng để viết phương trình đường thẳng: Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(A\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {a;b;c} \right)\) với a, b, c là các số khác 0. Hệ phương trình \(\frac{{x - {x_0}}}{a} = \frac{{y - {y_0}}}{b} = \frac{{z - {z_0}}}{c}\) được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng \(\Delta \).
Lời giải chi tiết
Mặt phẳng (P) có một vectơ pháp tuyến là: \(\overrightarrow {{n_P}} \left( {1; - 2;1} \right)\).
Vì đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) nên d nhận \(\overrightarrow {{n_P}} \left( {1; - 2;1} \right)\) là một vectơ chỉ phương. Mà đường thẳng d đi qua \(I\left( {2;1; - 3} \right)\) nên phương trình d là: \(\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 2}} = \frac{{z + 3}}{1}\)
Chọn A
Bài tập 5.37 SGK Toán 12 tập 2 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh giải một bài toán liên quan đến việc tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số sử dụng đạo hàm. Cụ thể, đề bài thường cho một hàm số và yêu cầu tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số đó trên một khoảng xác định.
(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài tập 5.37. Ví dụ, giả sử bài tập là tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số f(x) = x^3 - 3x + 2 trên đoạn [-2; 2])
Bước 1: Tập xác định
Hàm số f(x) = x^3 - 3x + 2 là hàm đa thức nên tập xác định là R, do đó trên đoạn [-2; 2] hàm số cũng xác định.
Bước 2: Tính đạo hàm bậc nhất
f'(x) = 3x^2 - 3
Bước 3: Tìm các điểm cực trị
Giải phương trình f'(x) = 0:
3x^2 - 3 = 0 ⇔ x^2 = 1 ⇔ x = ±1
Vậy, hàm số có hai điểm cực trị x = 1 và x = -1, cả hai đều thuộc đoạn [-2; 2].
Bước 4: Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị và các điểm đầu mút
Bước 5: Kết luận
So sánh các giá trị f(-2) = 0, f(-1) = 4, f(1) = 0, f(2) = 4, ta thấy:
Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn [-2; 2] là 4, đạt được tại x = -1 và x = 2.
Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [-2; 2] là 0, đạt được tại x = -2 và x = 1.
Việc tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số có nhiều ứng dụng trong thực tế, như:
Hy vọng lời giải chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 5.37 trang 61 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!