Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 1.25 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 1.25 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 1.25 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài tập 1.25 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt kết quả cao trong môn Toán.

Trong Vật lí, ta biết rằng khi mắc song song hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) thì điện trở tương đương R của mạch điện được tính theo công thức \(R = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\) (theo Vật lí đại cương, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016). Giả sử một điện trở \(8\Omega \) được mắc song song với một biến trở như Hình 1.33. Nếu điện trở đó được kí hiệu là \(x\left( \Omega \right)\) thì điện trở tương đương R là hàm số của x. Vẽ đồ thị của hàm số \(y = R\left( x \right),x > 0\) và dựa vào đ

Đề bài

Trong Vật lí, ta biết rằng khi mắc song song hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) thì điện trở tương đương R của mạch điện được tính theo công thức \(R = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\) (theo Vật lí đại cương, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016).

Giả sử một điện trở \(8\Omega \) được mắc song song với một biến trở như Hình 1.33. Nếu điện trở đó được kí hiệu là \(x\left( \Omega \right)\) thì điện trở tương đương R là hàm số của x. Vẽ đồ thị của hàm số \(y = R\left( x \right),x > 0\) và dựa vào đồ thị đã vẽ, hãy cho biết:

Giải bài tập 1.25 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 1

a) Điện trở tương đương của mạch thay đổi thế nào khi x tăng.

b) Tại sao điện trở tương đương của mạch không bao giờ vượt quá \(8\Omega \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1.25 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 2

Sử dụng kiến thức về sơ đồ khảo sát hàm số phân thức để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số:

Sơ đồ khảo sát hàm số phân thức

1. Tìm tập xác định của hàm số.

2. Khảo sát sự biến thiên của hàm số:

+ Tính đạo hàm y’. Tìm các điểm tại đó y’ bằng 0 hoặc đạo hàm không tồn tại.

+ Xét dấu y’ để chỉ ra các khoảng đơn điệu của hàm số.

+ Tìm cực trị của hàm số.

+ Tìm các giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực và tìm tiệm cận của đồ thị hàm số.

+ Lập bảng biến thiên của hàm số.

3. Vẽ đồ thị của hàm số dựa vào bảng biến thiên.

Lời giải chi tiết

Khi một điện trở \(8\Omega \) được mắc song song với một biến trở \(x\left( \Omega \right)\) thì điện trở tương đương của mạch là: \(R\left( x \right) = \frac{{8x}}{{x + 8}}\left( \Omega \right)\)

Vẽ đồ thị hàm số \(y = R\left( x \right) = \frac{{8x}}{{x + 8}}\) với \(x > 0\).

1. Tập xác định của hàm số: \(\left( {0; + \infty } \right)\)

2. Sự biến thiên:

\(R'\left( x \right) = \frac{{64}}{{{{\left( {x + 8} \right)}^2}}} > 0\forall x > 0\)

Hàm số đồng trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Hàm số không có cực trị.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } R\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{8x}}{{x + 8}} = 8\).

Do đó, đồ thị hàm số \(y = R\left( x \right) = \frac{{8x}}{{x + 8}}\) với \(x > 0\) nhận đường thẳng \(y = 8\) làm tiệm cận ngang (phần bên phải trục Oy).

Bảng biến thiên:

Giải bài tập 1.25 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 3

3. Đồ thị:

Giải bài tập 1.25 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 4

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là (0; 0).

Đồ thị hàm số \(y = R\left( x \right) = \frac{{8x}}{{x + 8}}\) đi qua các điểm (8; 4); \(\left( {12;\frac{{24}}{5}} \right)\).

a) Vì \(R'\left( x \right) = \frac{{64}}{{{{\left( {x + 8} \right)}^2}}} > 0\forall x > 0\) nên khi x tăng thì điện trở tương đương của mạch tăng.

b) Vì \(R'\left( x \right) = \frac{{64}}{{{{\left( {x + 8} \right)}^2}}} > 0\forall x > 0\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } R\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{8x}}{{x + 8}} = 8\) nên điện trở tương đương của mạch không bao giờ vượt quá \(8\Omega \).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 1.25 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 1.25 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 1.25 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức thuộc chương 1: Hàm số và đồ thị. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai, điều kiện xác định của hàm số và các phép biến đổi hàm số để giải quyết.

Nội dung bài tập 1.25

Bài tập 1.25 thường có dạng xác định tập xác định của hàm số, tìm tập giá trị của hàm số, hoặc xét tính đơn điệu của hàm số. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số bậc hai, bao gồm:

  • Định nghĩa hàm số bậc hai: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0)
  • Điều kiện xác định của hàm số: Mẫu số khác 0, căn thức không âm, logarit có cơ số lớn hơn 0 và khác 1.
  • Tập giá trị của hàm số: Khoảng giá trị mà hàm số có thể nhận được.
  • Tính đơn điệu của hàm số: Hàm số tăng hoặc giảm trên một khoảng xác định.

Phương pháp giải bài tập 1.25

Để giải bài tập 1.25 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Xác định tập xác định: Tìm các giá trị của x sao cho biểu thức trong hàm số có nghĩa.
  2. Biến đổi hàm số: Sử dụng các phép biến đổi đại số để đưa hàm số về dạng đơn giản hơn.
  3. Phân tích hàm số: Xác định các yếu tố quan trọng của hàm số, như đỉnh, trục đối xứng, và giao điểm với các trục tọa độ.
  4. Sử dụng đạo hàm: Tính đạo hàm của hàm số để xét tính đơn điệu và tìm cực trị.

Ví dụ minh họa giải bài tập 1.25 (giả định)

Bài tập: Tìm tập xác định của hàm số y = √(x2 - 4x + 3)

Lời giải:

Để hàm số y = √(x2 - 4x + 3) có nghĩa, điều kiện là x2 - 4x + 3 ≥ 0.

Ta phân tích đa thức x2 - 4x + 3 = (x - 1)(x - 3).

Để (x - 1)(x - 3) ≥ 0, ta xét các trường hợp:

  • Trường hợp 1: x - 1 ≥ 0 và x - 3 ≥ 0, suy ra x ≥ 1 và x ≥ 3. Vậy x ≥ 3.
  • Trường hợp 2: x - 1 ≤ 0 và x - 3 ≤ 0, suy ra x ≤ 1 và x ≤ 3. Vậy x ≤ 1.

Vậy tập xác định của hàm số là D = (-∞; 1] ∪ [3; +∞).

Lưu ý khi giải bài tập 1.25

Khi giải bài tập 1.25, bạn cần chú ý các điểm sau:

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
  • Nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số.
  • Sử dụng các phương pháp giải phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập 1.25, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, bạn có thể tìm kiếm các bài giảng online hoặc tham gia các khóa học luyện thi Toán 12 để được hướng dẫn chi tiết hơn.

Kết luận

Bài tập 1.25 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến hàm số. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn khi giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12