Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 20, 21 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 20, 21 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 20, 21 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 12 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 20, 21 sách giáo khoa Toán 12 tập 1 chương trình Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong môn học Toán.

Đường tiệm cận ngang

LT1

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 21 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

    Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{2x - 1}}{{x - 1}}\).

    Phương pháp giải:

    Sử dụng kiến thức về khái niệm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số để tìm tiệm cận ngang: Đường thẳng \(y = {y_0}\) gọi là đường tiệm cận ngang (gọi tắt là tiệm cận ngang) của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = {y_0}\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = {y_0}\).

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2x - 1}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2 - \frac{1}{x}}}{{1 - \frac{1}{x}}} = 2;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2x - 1}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2 - \frac{1}{x}}}{{1 - \frac{1}{x}}} = 2\).

    Do đó, tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{2x - 1}}{{x - 1}}\) là \(y = 2\).

    HĐ1

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 20 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

      Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{2x + 1}}{x}\) có đồ thị (C). Với \(x > 0\), xét điểm M (x; f(x)) thuộc (C). Gọi H là hình chiếu vuông góc của M trên đường thẳng \(y = 2\) (H.1.19).

      Giải mục 1 trang 20, 21 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

      a) Tính khoảng cách MH.

      b) Có nhận xét gì về khoảng cách MH khi \(x \to + \infty \)?

      Phương pháp giải:

      Sử dụng kiến thức về giới hạn của hàm số để tính.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có: \(M\left( {x;\frac{{2x + 1}}{x}} \right)\); \(H\left( {x;2} \right)\).

      Do đó, \(MH = \sqrt {{{\left( {x - x} \right)}^2} + {{\left( {2 - \frac{{2x + 1}}{x}} \right)}^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{2x - 2x - 1}}{x}} \right)}^2}} = \frac{1}{x}\) (do \(x > 0\))

      b) Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{1}{x} = 0\). Do đó, khi \(x \to + \infty \) thì \(MH \to 0\).

      VD1

        Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 21 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

        Giải bài toán trong tình huống mở đầu.

        Giả sử khối lượng còn lại của một chất phóng xạ (gam) sau t ngày phân rã được cho bởi hàm số \(m\left( t \right) = 15{e^{ - 0,012t}}\). Khối lượng m(t) thay đổi ra sao khi \(t \to + \infty \)? Điều này thể hiện trên Hình 1.18 như thế nào?

        Giải mục 1 trang 20, 21 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 2 1

        Phương pháp giải:

        Sử dụng kiến thức về khái niệm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số để tìm tiệm cận ngang: Đường thẳng \(y = {y_0}\) gọi là đường tiệm cận ngang (gọi tắt là tiệm cận ngang) của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = {y_0}\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = {y_0}\).

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } m\left( t \right) = \mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } 15{e^{ - 0,012t}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } \frac{{15}}{{{e^{0,012t}}}} = 0\)

        Do đó, \(m\left( t \right) \to 0\) khi \(t \to + \infty \).

        Trong hình 1.18, khi \(t \to + \infty \) thì m(t) càng gần trục hoành Ot (nhưng không chạm trục Ot).

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ1
        • LT1
        • VD1

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 20 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

        Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{2x + 1}}{x}\) có đồ thị (C). Với \(x > 0\), xét điểm M (x; f(x)) thuộc (C). Gọi H là hình chiếu vuông góc của M trên đường thẳng \(y = 2\) (H.1.19).

        Giải mục 1 trang 20, 21 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 1

        a) Tính khoảng cách MH.

        b) Có nhận xét gì về khoảng cách MH khi \(x \to + \infty \)?

        Phương pháp giải:

        Sử dụng kiến thức về giới hạn của hàm số để tính.

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có: \(M\left( {x;\frac{{2x + 1}}{x}} \right)\); \(H\left( {x;2} \right)\).

        Do đó, \(MH = \sqrt {{{\left( {x - x} \right)}^2} + {{\left( {2 - \frac{{2x + 1}}{x}} \right)}^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{2x - 2x - 1}}{x}} \right)}^2}} = \frac{1}{x}\) (do \(x > 0\))

        b) Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{1}{x} = 0\). Do đó, khi \(x \to + \infty \) thì \(MH \to 0\).

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 21 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

        Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{2x - 1}}{{x - 1}}\).

        Phương pháp giải:

        Sử dụng kiến thức về khái niệm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số để tìm tiệm cận ngang: Đường thẳng \(y = {y_0}\) gọi là đường tiệm cận ngang (gọi tắt là tiệm cận ngang) của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = {y_0}\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = {y_0}\).

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2x - 1}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2 - \frac{1}{x}}}{{1 - \frac{1}{x}}} = 2;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2x - 1}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2 - \frac{1}{x}}}{{1 - \frac{1}{x}}} = 2\).

        Do đó, tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{2x - 1}}{{x - 1}}\) là \(y = 2\).

        Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 21 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

        Giải bài toán trong tình huống mở đầu.

        Giả sử khối lượng còn lại của một chất phóng xạ (gam) sau t ngày phân rã được cho bởi hàm số \(m\left( t \right) = 15{e^{ - 0,012t}}\). Khối lượng m(t) thay đổi ra sao khi \(t \to + \infty \)? Điều này thể hiện trên Hình 1.18 như thế nào?

        Giải mục 1 trang 20, 21 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 2

        Phương pháp giải:

        Sử dụng kiến thức về khái niệm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số để tìm tiệm cận ngang: Đường thẳng \(y = {y_0}\) gọi là đường tiệm cận ngang (gọi tắt là tiệm cận ngang) của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = {y_0}\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = {y_0}\).

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } m\left( t \right) = \mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } 15{e^{ - 0,012t}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } \frac{{15}}{{{e^{0,012t}}}} = 0\)

        Do đó, \(m\left( t \right) \to 0\) khi \(t \to + \infty \).

        Trong hình 1.18, khi \(t \to + \infty \) thì m(t) càng gần trục hoành Ot (nhưng không chạm trục Ot).

        Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 20, 21 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

        Giải mục 1 trang 20, 21 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 1 của chương trình Toán 12 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về hàm số và đồ thị. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, đồng thời rèn luyện kỹ năng tư duy logic và phân tích.

        Nội dung chi tiết các bài tập

        Bài 1: Ôn tập về hàm số bậc hai

        Bài tập này yêu cầu học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản về hàm số bậc hai, bao gồm:

        • Định nghĩa hàm số bậc hai
        • Các dạng biểu diễn của hàm số bậc hai
        • Đồ thị của hàm số bậc hai
        • Các tính chất của hàm số bậc hai

        Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các công thức và định lý liên quan đến hàm số bậc hai. Ngoài ra, học sinh cũng cần rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị hàm số và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến đồ thị.

        Bài 2: Hàm số mũ và hàm số logarit

        Bài tập này yêu cầu học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản về hàm số mũ và hàm số logarit, bao gồm:

        • Định nghĩa hàm số mũ và hàm số logarit
        • Các tính chất của hàm số mũ và hàm số logarit
        • Đồ thị của hàm số mũ và hàm số logarit

        Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các công thức và định lý liên quan đến hàm số mũ và hàm số logarit. Ngoài ra, học sinh cũng cần rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị hàm số và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến đồ thị.

        Bài 3: Ứng dụng của hàm số mũ và hàm số logarit

        Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về hàm số mũ và hàm số logarit để giải quyết các bài toán thực tế, chẳng hạn như:

        • Bài toán về tăng trưởng dân số
        • Bài toán về sự phân rã phóng xạ
        • Bài toán về lãi kép

        Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ bản chất của các bài toán và vận dụng các công thức phù hợp. Ngoài ra, học sinh cũng cần rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy logic.

        Lời giải chi tiết các bài tập

        Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 1 trang 20, 21 SGK Toán 12 tập 1 Kết nối tri thức:

        Bài 1: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo hình ảnh minh họa nếu cần thiết)

        Bài 2: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo hình ảnh minh họa nếu cần thiết)

        Bài 3: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo hình ảnh minh họa nếu cần thiết)

        Mẹo giải nhanh

        Để giải nhanh các bài tập trong mục này, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:

        • Nắm vững các công thức và định lý cơ bản
        • Rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị hàm số
        • Phân tích kỹ đề bài để xác định đúng phương pháp giải
        • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng

        Bài tập luyện tập

        Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, học sinh có thể làm thêm các bài tập sau:

        1. Bài tập 1: ...
        2. Bài tập 2: ...
        3. Bài tập 3: ...

        Kết luận

        Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải nhanh trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 1 trang 20, 21 SGK Toán 12 tập 1 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12