Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 12 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong sách giáo khoa Toán 12 Kết nối tri thức.

Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 9, 10, 11. Mục tiêu là giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong các kỳ thi.

Cực trị của hàm số

VD2

    Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 12 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

    Một vật được phóng thẳng đứng lên trên từ độ cao 2m với vận tốc ban đầu là 24,5m/s. Trong Vật lí, ta biết rằng khi bỏ qua sức cản của không khí thì độ cao h (mét) của vật sau t (giây) được cho bởi công thức: \(h\left( t \right) = 2 + 24,5t - 4,9{t^2}\). Hỏi tại thời điểm nào thì vật đạt độ cao lớn nhất?

    Phương pháp giải:

    Sử dụng kiến thức về cách tìm cực trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) để tìm thời điểm vật đạt độ cao lớn nhất:

    1. Tìm tập xác định của hàm số.

    2. Tính đạo hàm f’(x). Tìm các điểm mà tại đó đạo hàm f’(x) bằng 0 hoặc đạo hàm không tồn tại.

    3. Lập bảng biến thiên của hàm số.

    4. Từ bảng biến thiên suy ra các cực trị của hàm số.

    Lời giải chi tiết:

    Xét hàm số: \(h\left( t \right) = 2 + 24,5t - 4,9{t^2}\).

    Tập xác định của hàm số là \(\mathbb{R}\).

    Ta có: \[h'\left( t \right) = - 9,8t + 24,5;h'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow - 9,8t + 24,5 = 0 \Leftrightarrow t = \frac{5}{2}\].

    Bảng biến thiên:

    Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 5 1

    Từ bảng biến thiên ta có:

    Hàm số đạt cực đại tại \(t = \frac{5}{2}\),

    Vậy thời điểm vật đạt độ cao lớn nhất là \(t = \frac{5}{2}\) giây

    HĐ5

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 10 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

      Cho hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - 3{x^2} + 8x + 1\).

      a) Tính đạo hàm \(f'\left( x \right)\) và tìm các điểm mà tại đó đạo hàm \(f'\left( x \right)\) bằng 0.

      b) Lập bảng biến thiên của hàm số.

      c) Từ bảng biến thiên suy ra các điểm cực trị của hàm số.

      Phương pháp giải:

      Sử dụng kiến thức về định nghĩa cực đại, cực tiểu của hàm số để tìm cực đại, cực tiểu của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định và liên tục trên khoảng (a; b) (a có thể là \( - \infty \), b có thể là \( + \infty \)) và điểm \({x_0} \in \left( {a;b} \right)\).

      + Nếu tồn tại số \(h > 0\) sao cho \(f\left( x \right) < f\left( {{x_0}} \right)\) với mọi \(x \in \left( {{x_0} - h;{x_0} + h} \right) \subset \left( {a;b} \right)\) và \(x \ne {x_0}\) thì ta nói hàm số f(x) đạt cực đại tại \({x_0}\).

      + Nếu tồn tại số \(h > 0\) sao cho \(f\left( x \right) > f\left( {{x_0}} \right)\) với mọi \(x \in \left( {{x_0} - h;{x_0} + h} \right) \subset \left( {a;b} \right)\) và \(x \ne {x_0}\) thì ta nói hàm số f(x) đạt cực tiểu tại \({x_0}\).

      Lời giải chi tiết:

      a) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\).

      \(y' = {x^2} - 6x + 8\), \(y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 6x + 8 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\\x = 2\end{array} \right.\)

      Vậy \(x = 4;x = 2\) thì \(f'\left( x \right) = 0\)

      b) Bảng biến thiên:

      Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 2 1

      c) Từ bảng biến thiên ta có:

      Hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - 3{x^2} + 8x + 1\) có điểm cực đại là \(\left( {2;\frac{{23}}{3}} \right)\).

      Hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - 3{x^2} + 8x + 1\) có điểm cực tiểu là \(\left( {4;\frac{{19}}{3}} \right)\). 

      LT5

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 12 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

        Tìm cực trị của các hàm số sau:

        a) \(y = {x^4} - 3{x^2} + 1\);

        b) \(y = \frac{{ - {x^2} + 2x - 1}}{{x + 2}}\).

        Phương pháp giải:

        Sử dụng kiến thức về cách tìm cực trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) để tìm cực trị của hàm số:

        1. Tìm tập xác định của hàm số.

        2. Tính đạo hàm f’(x). Tìm các điểm mà tại đó đạo hàm f’(x) bằng 0 hoặc đạo hàm không tồn tại.

        3. Lập bảng biến thiên của hàm số.

        4. Từ bảng biến thiên suy ra các cực trị của hàm số.

        Lời giải chi tiết:

        a) Tập xác định của hàm số là \(\mathbb{R}\).

        Ta có: \(y' = 4{x^3} - 6x,y' = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm \frac{{\sqrt 6 }}{2}\end{array} \right.\);

        Bảng biến thiên:

        Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 4 1

        Từ bảng biến thiên ta có:

        Hàm số đạt cực đại tại \(x = 0\) và .

        Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = \pm \frac{{\sqrt 6 }}{2}\) và \({y_{CT}} = \frac{{ - 5}}{4}\).

        b) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2} \right\}\).

        Ta có: \(y' = \frac{{\left( { - 2x + 2} \right)\left( {x + 2} \right) - \left( { - {x^2} + 2x - 1} \right)}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{{ - {x^2} - 4x + 5}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\)

        \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 5\\x = 1\end{array} \right.\) (thỏa mãn)

        Lập bảng biến thiên của hàm số:

        Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 4 2

        Từ bảng biến thiên ta có:

        Hàm số đạt cực đại tại \(x = 1\) và .

        Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = - 5\) và \({y_{CT}} = 12\).

        CH

          Trả lời câu hỏi trang 11 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

          Giải thích vì sao nếu f’(x) không đổi dấu qua \({x_0}\) thì \({x_0}\) không phải là điểm cực trị của hàm số f(x)?

          Phương pháp giải:

          Sử dụng kiến thức về định lí cực trị hàm số để chứng minh: Giả sử hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên khoảng (a; b) chứa điểm \({x_0}\) và có đạo hàm trên các khoảng \(\left( {a;{x_0}} \right)\) và \(\left( {{x_0};b} \right)\). Khi đó:

          + Nếu \(f'\left( x \right) < 0\) với mọi \(x \in \left( {a;{x_0}} \right)\) và \(f'\left( x \right) > 0\) với mọi \(x \in \left( {{x_0};b} \right)\) thì điểm \({x_0}\) là một điểm cực tiểu của hàm số f(x).

          + Nếu \(f'\left( x \right) > 0\) với mọi \(x \in \left( {a;{x_0}} \right)\) và \(f'\left( x \right) < 0\) với mọi \(x \in \left( {{x_0};b} \right)\) thì điểm \({x_0}\) là một điểm cực đại của hàm số f(x).d

          Lời giải chi tiết:

          Giả sử hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên khoảng (a; b) chứa điểm \({x_0}\) và có đạo hàm trên các khoảng \(\left( {a;{x_0}} \right)\) và \(\left( {{x_0};b} \right)\). Nếu f’(x) không đổi dấu qua \({x_0}\) thì:

          TH1: \(f'\left( x \right) < 0\) với mọi \(x \in \left( {a;{x_0}} \right)\) và \(f'\left( x \right) < 0\) với mọi \(x \in \left( {{x_0};b} \right)\), ta có bảng biến thiên:

          Giả sử hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên khoảng (a; b) chứa điểm \({x_0}\) và có đạo hàm trên các khoảng \(\left( {a;{x_0}} \right)\) và \(\left( {{x_0};b} \right)\). Nếu f’(x) không đổi dấu qua \({x_0}\) thì:

          Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 3 1

          TH1: \(f'\left( x \right) < 0\) với mọi \(x \in \left( {a;{x_0}} \right)\) và \(f'\left( x \right) < 0\) với mọi \(x \in \left( {{x_0};b} \right)\), ta có bảng biến thiên:

          Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 3 2

          Do đó, \({x_0}\) không phải là điểm cực trị của hàm số f(x).

          LT4

            Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 10 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

            Hình 1.9 là đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\). Hãy tìm các cực trị của hàm số.

            Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

            Phương pháp giải:

            Sử dụng kiến thức về định nghĩa cực đại, cực tiểu của hàm số để tìm cực đại, cực tiểu của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định và liên tục trên khoảng (a; b) (a có thể là \( - \infty \), b có thể là \( + \infty \)) và điểm \({x_0} \in \left( {a;b} \right)\).

            + Nếu tồn tại số \(h > 0\) sao cho \(f\left( x \right) < f\left( {{x_0}} \right)\) với mọi \(x \in \left( {{x_0} - h;{x_0} + h} \right) \subset \left( {a;b} \right)\) và \(x \ne {x_0}\) thì ta nói hàm số f(x) đạt cực đại tại \({x_0}\).

            + Nếu tồn tại số \(h > 0\) sao cho \(f\left( x \right) > f\left( {{x_0}} \right)\) với mọi \(x \in \left( {{x_0} - h;{x_0} + h} \right) \subset \left( {a;b} \right)\) và \(x \ne {x_0}\) thì ta nói hàm số f(x) đạt cực tiểu tại \({x_0}\).

            Lời giải chi tiết:

            Từ đồ thị hàm số, ta có:

            Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 1\) và \({y_{CT}} = y\left( 1 \right) = 1\).

            Hàm số đạt cực đại tại \(x = - 1\) và \({y_{C{\rm{D}}}} = y( - 1) = 5\)

            HĐ4

              Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 9 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

              Quan sát đồ thị của hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} - 4\) (H.1.7). Xét dấu đạo hàm của hàm số đã cho và hoàn thành các bảng sau vào vở:

              Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 0 2Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 0 3

              Phương pháp giải:

              - Sử dụng kiến thức về định lí về tính đồng biến, nghịch biến của hàm số để tìm khoảng đồng biến, nghịch biến: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên khoảng K.

              + Nếu \(f'\left( x \right) > 0\) với mọi \(x \in K\) thì hàm số \(f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng K.

              + Nếu \(f'\left( x \right) < 0\) với mọi \(x \in K\) thì hàm số \(f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng K.

              Lời giải chi tiết:

              Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 0 4Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 0 5

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • HĐ4
              • LT4
              • HĐ5
              • CH
              • LT5
              • VD2

              Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 9 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

              Quan sát đồ thị của hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} - 4\) (H.1.7). Xét dấu đạo hàm của hàm số đã cho và hoàn thành các bảng sau vào vở:

              Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 1Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 2Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 3

              Phương pháp giải:

              - Sử dụng kiến thức về định lí về tính đồng biến, nghịch biến của hàm số để tìm khoảng đồng biến, nghịch biến: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên khoảng K.

              + Nếu \(f'\left( x \right) > 0\) với mọi \(x \in K\) thì hàm số \(f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng K.

              + Nếu \(f'\left( x \right) < 0\) với mọi \(x \in K\) thì hàm số \(f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng K.

              Lời giải chi tiết:

              Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 4Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 5

              Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 10 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

              Hình 1.9 là đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\). Hãy tìm các cực trị của hàm số.

              Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 6

              Phương pháp giải:

              Sử dụng kiến thức về định nghĩa cực đại, cực tiểu của hàm số để tìm cực đại, cực tiểu của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định và liên tục trên khoảng (a; b) (a có thể là \( - \infty \), b có thể là \( + \infty \)) và điểm \({x_0} \in \left( {a;b} \right)\).

              + Nếu tồn tại số \(h > 0\) sao cho \(f\left( x \right) < f\left( {{x_0}} \right)\) với mọi \(x \in \left( {{x_0} - h;{x_0} + h} \right) \subset \left( {a;b} \right)\) và \(x \ne {x_0}\) thì ta nói hàm số f(x) đạt cực đại tại \({x_0}\).

              + Nếu tồn tại số \(h > 0\) sao cho \(f\left( x \right) > f\left( {{x_0}} \right)\) với mọi \(x \in \left( {{x_0} - h;{x_0} + h} \right) \subset \left( {a;b} \right)\) và \(x \ne {x_0}\) thì ta nói hàm số f(x) đạt cực tiểu tại \({x_0}\).

              Lời giải chi tiết:

              Từ đồ thị hàm số, ta có:

              Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 1\) và \({y_{CT}} = y\left( 1 \right) = 1\).

              Hàm số đạt cực đại tại \(x = - 1\) và \({y_{C{\rm{D}}}} = y( - 1) = 5\)

              Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 10 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

              Cho hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - 3{x^2} + 8x + 1\).

              a) Tính đạo hàm \(f'\left( x \right)\) và tìm các điểm mà tại đó đạo hàm \(f'\left( x \right)\) bằng 0.

              b) Lập bảng biến thiên của hàm số.

              c) Từ bảng biến thiên suy ra các điểm cực trị của hàm số.

              Phương pháp giải:

              Sử dụng kiến thức về định nghĩa cực đại, cực tiểu của hàm số để tìm cực đại, cực tiểu của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định và liên tục trên khoảng (a; b) (a có thể là \( - \infty \), b có thể là \( + \infty \)) và điểm \({x_0} \in \left( {a;b} \right)\).

              + Nếu tồn tại số \(h > 0\) sao cho \(f\left( x \right) < f\left( {{x_0}} \right)\) với mọi \(x \in \left( {{x_0} - h;{x_0} + h} \right) \subset \left( {a;b} \right)\) và \(x \ne {x_0}\) thì ta nói hàm số f(x) đạt cực đại tại \({x_0}\).

              + Nếu tồn tại số \(h > 0\) sao cho \(f\left( x \right) > f\left( {{x_0}} \right)\) với mọi \(x \in \left( {{x_0} - h;{x_0} + h} \right) \subset \left( {a;b} \right)\) và \(x \ne {x_0}\) thì ta nói hàm số f(x) đạt cực tiểu tại \({x_0}\).

              Lời giải chi tiết:

              a) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\).

              \(y' = {x^2} - 6x + 8\), \(y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 6x + 8 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\\x = 2\end{array} \right.\)

              Vậy \(x = 4;x = 2\) thì \(f'\left( x \right) = 0\)

              b) Bảng biến thiên:

              Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 7

              c) Từ bảng biến thiên ta có:

              Hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - 3{x^2} + 8x + 1\) có điểm cực đại là \(\left( {2;\frac{{23}}{3}} \right)\).

              Hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - 3{x^2} + 8x + 1\) có điểm cực tiểu là \(\left( {4;\frac{{19}}{3}} \right)\). 

              Trả lời câu hỏi trang 11 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

              Giải thích vì sao nếu f’(x) không đổi dấu qua \({x_0}\) thì \({x_0}\) không phải là điểm cực trị của hàm số f(x)?

              Phương pháp giải:

              Sử dụng kiến thức về định lí cực trị hàm số để chứng minh: Giả sử hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên khoảng (a; b) chứa điểm \({x_0}\) và có đạo hàm trên các khoảng \(\left( {a;{x_0}} \right)\) và \(\left( {{x_0};b} \right)\). Khi đó:

              + Nếu \(f'\left( x \right) < 0\) với mọi \(x \in \left( {a;{x_0}} \right)\) và \(f'\left( x \right) > 0\) với mọi \(x \in \left( {{x_0};b} \right)\) thì điểm \({x_0}\) là một điểm cực tiểu của hàm số f(x).

              + Nếu \(f'\left( x \right) > 0\) với mọi \(x \in \left( {a;{x_0}} \right)\) và \(f'\left( x \right) < 0\) với mọi \(x \in \left( {{x_0};b} \right)\) thì điểm \({x_0}\) là một điểm cực đại của hàm số f(x).d

              Lời giải chi tiết:

              Giả sử hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên khoảng (a; b) chứa điểm \({x_0}\) và có đạo hàm trên các khoảng \(\left( {a;{x_0}} \right)\) và \(\left( {{x_0};b} \right)\). Nếu f’(x) không đổi dấu qua \({x_0}\) thì:

              TH1: \(f'\left( x \right) < 0\) với mọi \(x \in \left( {a;{x_0}} \right)\) và \(f'\left( x \right) < 0\) với mọi \(x \in \left( {{x_0};b} \right)\), ta có bảng biến thiên:

              Giả sử hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên khoảng (a; b) chứa điểm \({x_0}\) và có đạo hàm trên các khoảng \(\left( {a;{x_0}} \right)\) và \(\left( {{x_0};b} \right)\). Nếu f’(x) không đổi dấu qua \({x_0}\) thì:

              Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 8

              TH1: \(f'\left( x \right) < 0\) với mọi \(x \in \left( {a;{x_0}} \right)\) và \(f'\left( x \right) < 0\) với mọi \(x \in \left( {{x_0};b} \right)\), ta có bảng biến thiên:

              Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 9

              Do đó, \({x_0}\) không phải là điểm cực trị của hàm số f(x).

              Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 12 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

              Tìm cực trị của các hàm số sau:

              a) \(y = {x^4} - 3{x^2} + 1\);

              b) \(y = \frac{{ - {x^2} + 2x - 1}}{{x + 2}}\).

              Phương pháp giải:

              Sử dụng kiến thức về cách tìm cực trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) để tìm cực trị của hàm số:

              1. Tìm tập xác định của hàm số.

              2. Tính đạo hàm f’(x). Tìm các điểm mà tại đó đạo hàm f’(x) bằng 0 hoặc đạo hàm không tồn tại.

              3. Lập bảng biến thiên của hàm số.

              4. Từ bảng biến thiên suy ra các cực trị của hàm số.

              Lời giải chi tiết:

              a) Tập xác định của hàm số là \(\mathbb{R}\).

              Ta có: \(y' = 4{x^3} - 6x,y' = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm \frac{{\sqrt 6 }}{2}\end{array} \right.\);

              Bảng biến thiên:

              Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 10

              Từ bảng biến thiên ta có:

              Hàm số đạt cực đại tại \(x = 0\) và .

              Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = \pm \frac{{\sqrt 6 }}{2}\) và \({y_{CT}} = \frac{{ - 5}}{4}\).

              b) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2} \right\}\).

              Ta có: \(y' = \frac{{\left( { - 2x + 2} \right)\left( {x + 2} \right) - \left( { - {x^2} + 2x - 1} \right)}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{{ - {x^2} - 4x + 5}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\)

              \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 5\\x = 1\end{array} \right.\) (thỏa mãn)

              Lập bảng biến thiên của hàm số:

              Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 11

              Từ bảng biến thiên ta có:

              Hàm số đạt cực đại tại \(x = 1\) và .

              Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = - 5\) và \({y_{CT}} = 12\).

              Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 12 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

              Một vật được phóng thẳng đứng lên trên từ độ cao 2m với vận tốc ban đầu là 24,5m/s. Trong Vật lí, ta biết rằng khi bỏ qua sức cản của không khí thì độ cao h (mét) của vật sau t (giây) được cho bởi công thức: \(h\left( t \right) = 2 + 24,5t - 4,9{t^2}\). Hỏi tại thời điểm nào thì vật đạt độ cao lớn nhất?

              Phương pháp giải:

              Sử dụng kiến thức về cách tìm cực trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) để tìm thời điểm vật đạt độ cao lớn nhất:

              1. Tìm tập xác định của hàm số.

              2. Tính đạo hàm f’(x). Tìm các điểm mà tại đó đạo hàm f’(x) bằng 0 hoặc đạo hàm không tồn tại.

              3. Lập bảng biến thiên của hàm số.

              4. Từ bảng biến thiên suy ra các cực trị của hàm số.

              Lời giải chi tiết:

              Xét hàm số: \(h\left( t \right) = 2 + 24,5t - 4,9{t^2}\).

              Tập xác định của hàm số là \(\mathbb{R}\).

              Ta có: \[h'\left( t \right) = - 9,8t + 24,5;h'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow - 9,8t + 24,5 = 0 \Leftrightarrow t = \frac{5}{2}\].

              Bảng biến thiên:

              Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 12

              Từ bảng biến thiên ta có:

              Hàm số đạt cực đại tại \(t = \frac{5}{2}\),

              Vậy thời điểm vật đạt độ cao lớn nhất là \(t = \frac{5}{2}\) giây

              Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

              Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

              Mục 2 của SGK Toán 12 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc nghiên cứu về giới hạn của hàm số. Đây là một khái niệm nền tảng quan trọng trong giải tích, đóng vai trò then chốt trong việc hiểu các khái niệm phức tạp hơn như đạo hàm và tích phân. Việc nắm vững kiến thức về giới hạn hàm số không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài tập trong sách giáo khoa mà còn là bước đệm quan trọng cho việc học tập nâng cao.

              Nội dung chính của Mục 2

              Mục 2 bao gồm các nội dung chính sau:

              • Khái niệm giới hạn của hàm số tại một điểm: Học sinh sẽ được làm quen với định nghĩa giới hạn của hàm số khi x tiến tới một giá trị cụ thể.
              • Tính chất của giới hạn hàm số: Tìm hiểu các tính chất cơ bản của giới hạn, như giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương và lũy thừa.
              • Các dạng giới hạn thường gặp: Làm quen với các dạng giới hạn vô cùng, giới hạn tại vô cùng và các phương pháp tính giới hạn.
              • Ứng dụng của giới hạn hàm số: Sử dụng giới hạn để giải quyết các bài toán thực tế và các bài toán liên quan đến đạo hàm.

              Giải chi tiết bài tập trang 9

              Trang 9 SGK Toán 12 tập 1 Kết nối tri thức chứa các bài tập vận dụng kiến thức về khái niệm giới hạn để tính giới hạn của các hàm số đơn giản. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh áp dụng định nghĩa giới hạn và các tính chất cơ bản để tìm ra kết quả.

              Ví dụ, bài tập 1 yêu cầu tính giới hạn của hàm số f(x) = 2x + 1 khi x tiến tới 2. Lời giải như sau:

              lim (x→2) (2x + 1) = 2 * 2 + 1 = 5

              Giải chi tiết bài tập trang 10

              Trang 10 tập trung vào các bài tập phức tạp hơn, yêu cầu học sinh sử dụng các kỹ năng biến đổi đại số để đơn giản hóa biểu thức trước khi tính giới hạn. Một số bài tập còn yêu cầu học sinh sử dụng các định lý giới hạn để giải quyết.

              Ví dụ, bài tập 3 yêu cầu tính giới hạn của hàm số f(x) = (x^2 - 1) / (x - 1) khi x tiến tới 1. Lời giải như sau:

              lim (x→1) (x^2 - 1) / (x - 1) = lim (x→1) (x - 1)(x + 1) / (x - 1) = lim (x→1) (x + 1) = 1 + 1 = 2

              Giải chi tiết bài tập trang 11

              Trang 11 giới thiệu các bài tập liên quan đến giới hạn tại vô cùng. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh chia cả tử và mẫu cho lũy thừa cao nhất của x để đơn giản hóa biểu thức và tìm ra giới hạn.

              Ví dụ, bài tập 5 yêu cầu tính giới hạn của hàm số f(x) = (2x^2 + 1) / (x^2 + 3) khi x tiến tới vô cùng. Lời giải như sau:

              lim (x→∞) (2x^2 + 1) / (x^2 + 3) = lim (x→∞) (2 + 1/x^2) / (1 + 3/x^2) = 2 / 1 = 2

              Lời khuyên khi giải bài tập về giới hạn

              1. Nắm vững định nghĩa: Hiểu rõ định nghĩa giới hạn là bước đầu tiên để giải quyết các bài tập liên quan.
              2. Sử dụng các tính chất: Áp dụng các tính chất của giới hạn để đơn giản hóa biểu thức và tìm ra kết quả.
              3. Biến đổi đại số: Sử dụng các kỹ năng biến đổi đại số để đơn giản hóa biểu thức trước khi tính giới hạn.
              4. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.

              Kết luận

              Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lời khuyên trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 12 tập 1 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12