Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 4.28 trang 28 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 4.28 trang 28 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 4.28 trang 28 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài tập 4.28 trang 28 SGK Toán 12 tập 2 thuộc chương trình học Toán 12 Kết nối tri thức. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập 4.28, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Tìm họ tất cả các nguyên hàm của các hàm số sau: a) \(y = {2^x} - \frac{1}{x}\); b) \(y = x\sqrt x + 3\cos x - \frac{2}{{{{\sin }^2}x}}\).

Đề bài

Tìm họ tất cả các nguyên hàm của các hàm số sau:

a) \(y = {2^x} - \frac{1}{x}\);

b) \(y = x\sqrt x + 3\cos x - \frac{2}{{{{\sin }^2}x}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 4.28 trang 28 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng kiến thức về tính chất cơ bản của nguyên hàm để tính: \(\int {kf\left( x \right)dx} = k\int {f\left( x \right)dx} \)

Sử dụng kiến thức về nguyên hàm một tổng để tính: \(\int {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]} \,dx = \int {f\left( x \right)dx - \int {g\left( x \right)dx} } \), \(\int {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]} \,dx = \int {f\left( x \right)dx + \int {g\left( x \right)dx} } \)

Sử dụng kiến thức về nguyên hàm của hàm số lũy thừa để tính:

\(\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\left( {\alpha \ne - 1} \right),\int {\frac{1}{x}} dx = \ln \left| x \right| + C\)

Sử dụng kiến thức về nguyên hàm của hàm số mũ để tính: \(\int {{a^x}dx} = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}} + C\left( {0 < a \ne 1} \right)\)

Sử dụng kiến thức về nguyên hàm của hàm số lượng giác để tính:

\(\int {\cos x} dx = \sin x + C,\int {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}}} dx = - \cot x + C\)

Lời giải chi tiết

a) \(\int {\left( {{2^x} - \frac{1}{x}} \right)dx} = \int {{2^x}dx} - \int {\frac{1}{x}dx} = \frac{{{2^x}}}{{\ln 2}} - \ln \left| x \right| + C\)

b) \(\int {\left( {x\sqrt x + 3\cos x - \frac{2}{{{{\sin }^2}x}}} \right)dx} = \int {{x^{\frac{3}{2}}}dx} + 3\int {\cos x - 2\int {\frac{{dx}}{{{{\sin }^2}x}}} } \)

\( = \frac{{2{x^2}\sqrt x }}{5} + 3\sin x + 2\cot x + C\)

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 4.28 trang 28 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 4.28 trang 28 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài tập 4.28 trang 28 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài toán quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Bài toán này thường liên quan đến việc tìm đạo hàm của hàm số, xét dấu đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số, và tìm cực trị của hàm số.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài tập 4.28, yêu cầu thường là tìm đạo hàm của hàm số, tìm các điểm cực trị, và khảo sát sự biến thiên của hàm số. Việc phân tích đề bài một cách cẩn thận sẽ giúp chúng ta lựa chọn phương pháp giải phù hợp và tránh sai sót.

Lời giải chi tiết bài tập 4.28 trang 28 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Để giải bài tập 4.28, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số. Tập xác định của hàm số là tập hợp tất cả các giá trị của x sao cho hàm số có nghĩa.
  2. Bước 2: Tính đạo hàm của hàm số. Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm để tìm đạo hàm của hàm số.
  3. Bước 3: Tìm các điểm cực trị của hàm số. Giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị của hàm số.
  4. Bước 4: Khảo sát sự biến thiên của hàm số. Xét dấu đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  5. Bước 5: Vẽ đồ thị của hàm số. Dựa vào các thông tin đã tìm được, vẽ đồ thị của hàm số.

Ví dụ minh họa:

Giả sử hàm số là f(x) = x3 - 3x2 + 2. Chúng ta sẽ thực hiện các bước như sau:

  • Bước 1: Tập xác định của hàm số là R.
  • Bước 2: f'(x) = 3x2 - 6x.
  • Bước 3: Giải phương trình f'(x) = 0, ta được x = 0 hoặc x = 2. Vậy hàm số có hai điểm cực trị là x = 0 và x = 2.
  • Bước 4: Xét dấu f'(x), ta thấy:

    • Khi x < 0, f'(x) > 0, hàm số đồng biến.
    • Khi 0 < x < 2, f'(x) < 0, hàm số nghịch biến.
    • Khi x > 2, f'(x) > 0, hàm số đồng biến.
  • Bước 5: Dựa vào các thông tin trên, chúng ta có thể vẽ đồ thị của hàm số.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập 4.28, các em cần lưu ý một số điểm sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Ứng dụng của bài tập 4.28 trong thực tế

Kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết bài tập 4.28 có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Trong kinh tế: Đạo hàm được sử dụng để tính toán chi phí biên, doanh thu biên, và lợi nhuận biên.
  • Trong vật lý: Đạo hàm được sử dụng để tính toán vận tốc, gia tốc, và các đại lượng liên quan đến chuyển động.
  • Trong kỹ thuật: Đạo hàm được sử dụng để tối ưu hóa các thiết kế và quy trình sản xuất.

Tổng kết

Bài tập 4.28 trang 28 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài toán quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12