Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 6.8 trang 78 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 6.8 trang 78 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 6.8 trang 78 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài tập 6.8 trang 78 SGK Toán 12 tập 2 thuộc chương trình học Toán 12 Kết nối tri thức. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến tính đơn điệu của hàm số.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập 6.8, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Có hai chuồng thỏ. Chuồng I có 5 con thỏ đen và 10 con thỏ trắng. Chuồng II có 7 con thỏ đen và 3 con thỏ trắng. Trước tiên, từ chuồng II lấy ra ngẫu nhiên 1 con thỏ rồi cho vào chuồng I. Sau đó, từ chuồng I lấy ra ngẫu nhiên 1 con thỏ. Tính xác suất để con thỏ được lấy ra là con thỏ trắng.

Đề bài

Có hai chuồng thỏ. Chuồng I có 5 con thỏ đen và 10 con thỏ trắng. Chuồng II có 7 con thỏ đen và 3 con thỏ trắng. Trước tiên, từ chuồng II lấy ra ngẫu nhiên 1 con thỏ rồi cho vào chuồng I. Sau đó, từ chuồng I lấy ra ngẫu nhiên 1 con thỏ. Tính xác suất để con thỏ được lấy ra là con thỏ trắng.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 6.8 trang 78 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng kiến thức về công thức xác suất toàn phần để tính: Cho hai biến cố A và B. Khi đó, ta có công thức sau: \(P\left( B \right) = P\left( A \right).P\left( {B|A} \right) + P\left( {\overline A } \right).P\left( {B|\overline A } \right)\).

Lời giải chi tiết

Gọi A là biến cố: “Con thỏ nhảy từ chuồng II sang chuồng I là thỏ trắng”.

Khi đó, \(P\left( A \right) = \frac{3}{{10}}\). Suy ra, \(P\left( {\overline A } \right) = 1 - \frac{3}{{10}} = \frac{7}{{10}}\)

Gọi B là biến cố: “Con thỏ lấy ra từ chuồng I là thỏ trắng”.

Khi đó, \(P\left( {B|A} \right) = \frac{{11}}{{16}},P\left( {B|\overline A } \right) = \frac{{10}}{{16}} = \frac{5}{8}\)

Áp dúng công thức xác suất toàn phần ta có:

\(P\left( B \right) = P\left( A \right).P\left( {B|A} \right) + P\left( {\overline A } \right).P\left( {B|\overline A } \right) = \frac{3}{{10}}.\frac{{11}}{{16}} + \frac{7}{{10}}.\frac{5}{8} = \frac{{103}}{{160}}\)

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 6.8 trang 78 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 6.8 trang 78 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 6.8 SGK Toán 12 tập 2 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh xét tính đơn điệu của hàm số. Để giải bài tập này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định tập xác định của hàm số: Tìm khoảng mà hàm số có nghĩa.
  2. Tính đạo hàm của hàm số: Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm để tìm đạo hàm f'(x).
  3. Tìm các điểm tới hạn: Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm mà đạo hàm bằng 0.
  4. Xét dấu đạo hàm: Lập bảng xét dấu đạo hàm trên các khoảng xác định bởi các điểm tới hạn.
  5. Kết luận về tính đơn điệu: Dựa vào dấu của đạo hàm để kết luận hàm số đồng biến hay nghịch biến trên các khoảng tương ứng.

Ví dụ minh họa:

Giả sử hàm số cần xét là f(x) = x3 - 3x2 + 2.

  1. Tập xác định: D = R
  2. Đạo hàm: f'(x) = 3x2 - 6x
  3. Điểm tới hạn: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
  4. Bảng xét dấu:

Khoảngx-∞02+∞
f'(x)+-+
f(x)Đồng biếnNghịch biếnĐồng biến

  • Kết luận: Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞), nghịch biến trên khoảng (0; 2).
  • Lưu ý quan trọng:

    • Luôn kiểm tra tập xác định của hàm số trước khi tính đạo hàm.
    • Sử dụng đúng các quy tắc tính đạo hàm để tránh sai sót.
    • Lập bảng xét dấu đạo hàm một cách cẩn thận để đảm bảo kết quả chính xác.
    • Kết luận về tính đơn điệu phải dựa trên dấu của đạo hàm.

    Bài tập 6.8 thường xuất hiện trong các đề thi Toán 12, do đó việc nắm vững phương pháp giải là rất quan trọng. Giaitoan.edu.vn hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

    Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự và các kiến thức liên quan đến đạo hàm và tính đơn điệu của hàm số trên trang web giaitoan.edu.vn. Chúng tôi luôn cập nhật những tài liệu học tập chất lượng và hữu ích nhất để hỗ trợ các em trong quá trình học tập.

    Để hiểu rõ hơn về ứng dụng của đạo hàm trong việc xét tính đơn điệu của hàm số, các em có thể tìm hiểu thêm về các khái niệm như cực trị của hàm số, giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số. Những kiến thức này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán phức tạp hơn một cách hiệu quả.

    Giaitoan.edu.vn cam kết cung cấp cho các em những lời giải chính xác, dễ hiểu và đầy đủ. Chúng tôi luôn lắng nghe những ý kiến đóng góp của các em để cải thiện chất lượng dịch vụ và mang đến trải nghiệm học tập tốt nhất.

    Chúc các em học tập tốt và đạt được những thành công trong môn Toán!

    Bài tập 6.8 là một ví dụ điển hình cho việc ứng dụng đạo hàm vào thực tế. Việc hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng đúng các công thức, quy tắc sẽ giúp các em giải quyết bài tập một cách nhanh chóng và chính xác.

    Hãy luyện tập thường xuyên với các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán. Giaitoan.edu.vn sẽ luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12