Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 1.5 trang 13 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 1.5 trang 13 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 1.5 trang 13 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài tập 1.5 trang 13 SGK Toán 12 tập 1 thuộc chương trình học Toán 12 Kết nối tri thức, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng về giới hạn của hàm số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các định nghĩa và tính chất của giới hạn để tính toán và chứng minh.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập 1.5 trang 13 SGK Toán 12 tập 1, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giả sử số dân của một thị trấn sau t năm kể từ năm 2000 được mô tả bởi hàm số (Nleft( t right) = frac{{25t + 10}}{{t + 5}},t ge 0), trong đó N(t) được tính bằng nghìn người. a) Tính số dân của thị trấn đó vào các năm 2000 và 2015. b) Tính đạo hàm N’(t) và (mathop {lim }limits_{t to + infty } Nleft( t right)). Từ đó giải thích tại sao dân số của thị trấn đó luôn tăng nhưng sẽ không vượt qua một ngưỡng nào đó.

Đề bài

Giả sử số dân của một thị trấn sau t năm kể từ năm 2000 được mô tả bởi hàm số \(N\left( t \right) = \frac{{25t + 10}}{{t + 5}},t \ge 0\), trong đó N(t) được tính bằng nghìn người.a) Tính số dân của thị trấn đó vào các năm 2000 và 2015. b) Tính đạo hàm N’(t) và \(\mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } N\left( t \right)\). Từ đó giải thích tại sao dân số của thị trấn đó luôn tăng nhưng sẽ không vượt qua một ngưỡng nào đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1.5 trang 13 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng kiến thức về định lí về tính đồng biến của hàm số để chứng minh: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên khoảng K. Nếu \(f'\left( x \right) > 0\) với mọi \(x \in K\) thì hàm số \(f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng K.

Lời giải chi tiết

a) Dân số của thị trấn đó vào năm 2000 là: \(N\left( 0 \right) = \frac{{25.0 + 10}}{{0 + 5}} = \frac{{10}}{5} = 2\) (nghìn người).

Dân số của thị trấn đó vào năm 2015 là: \(N\left( {15} \right) = \frac{{25.15 + 10}}{{15 + 5}} = 19,25\) (nghìn người).

b) Ta có:

\(\mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } N\left( t \right) = \mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } \frac{{25t + 10}}{{t + 5}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } \frac{{25 + \frac{{10}}{t}}}{{1 + \frac{5}{t}}} = 25\).

\(N'(t) = \left[ {\frac{{25t + 10}}{{t + 5}}} \right]' = \frac{{(25t + 10)'(t + 5) - (25t + 10)(t + 5)'}}{{{{(t + 5)}^2}}}\)

\( = \frac{{25(t + 5) - (25t + 10)}}{{{{(t + 5)}^2}}} = \frac{{115}}{{{{(t + 5)}^2}}} > 0\) \(\forall t \in D\).

Vì \(\mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } N\left( t \right) = 25\) và \(N'(t) > 0\) nên dân số của thị trấn đó luôn tăng nhưng sẽ không vượt qua ngưỡng 25 nghìn người.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 1.5 trang 13 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán 12 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 1.5 trang 13 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 1.5 SGK Toán 12 tập 1 Kết nối tri thức yêu cầu tính các giới hạn sau:

  1. lim (x→2) (x^2 - 3x + 2) / (x - 2)
  2. lim (x→-1) (x^3 + 1) / (x + 1)
  3. lim (x→0) (√(x+1) - 1) / x

Lời giải chi tiết

Câu a: lim (x→2) (x^2 - 3x + 2) / (x - 2)

Ta có thể phân tích tử thức:

x^2 - 3x + 2 = (x - 1)(x - 2)

Do đó:

lim (x→2) (x^2 - 3x + 2) / (x - 2) = lim (x→2) (x - 1)(x - 2) / (x - 2) = lim (x→2) (x - 1) = 2 - 1 = 1

Câu b: lim (x→-1) (x^3 + 1) / (x + 1)

Ta có thể phân tích tử thức:

x^3 + 1 = (x + 1)(x^2 - x + 1)

Do đó:

lim (x→-1) (x^3 + 1) / (x + 1) = lim (x→-1) (x + 1)(x^2 - x + 1) / (x + 1) = lim (x→-1) (x^2 - x + 1) = (-1)^2 - (-1) + 1 = 1 + 1 + 1 = 3

Câu c: lim (x→0) (√(x+1) - 1) / x

Để tính giới hạn này, ta có thể nhân cả tử và mẫu với liên hợp của tử thức:

lim (x→0) (√(x+1) - 1) / x = lim (x→0) [(√(x+1) - 1)(√(x+1) + 1)] / [x(√(x+1) + 1)] = lim (x→0) (x + 1 - 1) / [x(√(x+1) + 1)] = lim (x→0) x / [x(√(x+1) + 1)] = lim (x→0) 1 / (√(x+1) + 1) = 1 / (√(0+1) + 1) = 1 / (1 + 1) = 1/2

Kết luận

Vậy, kết quả của các giới hạn là:

  • lim (x→2) (x^2 - 3x + 2) / (x - 2) = 1
  • lim (x→-1) (x^3 + 1) / (x + 1) = 3
  • lim (x→0) (√(x+1) - 1) / x = 1/2

Mở rộng kiến thức

Để giải các bài tập về giới hạn, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa giới hạn của hàm số tại một điểm.
  • Các tính chất của giới hạn (tổng, hiệu, tích, thương, giới hạn của hàm hợp).
  • Các giới hạn đặc biệt (lim (x→0) sinx/x = 1, lim (x→0) (1 - cosx)/x = 0, ...).
  • Các phương pháp tính giới hạn (phân tích tử thức, nhân với liên hợp, sử dụng định lý L'Hopital).

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự trong SGK Toán 12 tập 1 Kết nối tri thức và các đề thi thử Toán 12.

Lưu ý

Khi giải bài tập về giới hạn, cần chú ý kiểm tra xem mẫu số có bằng 0 hay không. Nếu mẫu số bằng 0, cần phải phân tích tử thức và mẫu thức để đơn giản biểu thức trước khi tính giới hạn.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12