Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 6.4 trang 70 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 6.4 trang 70 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 6.4 trang 70 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài tập 6.4 trang 70 SGK Toán 12 tập 2 thuộc chương trình học Toán 12 Kết nối tri thức. Bài tập này thường xoay quanh các kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập 6.4, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Gieo hai con xúc xắc cân đối, đồng chất. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc đó không nhỏ hơn 10 nếu biết rằng có ít nhất một con xúc xắc xuất hiện mặt 5 chấm.

Đề bài

Gieo hai con xúc xắc cân đối, đồng chất. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc đó không nhỏ hơn 10 nếu biết rằng có ít nhất một con xúc xắc xuất hiện mặt 5 chấm.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 6.4 trang 70 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng kiến thức về công thức tính xác suất có điều kiện để tính: Cho hai biến cố A và B bất kì, với \(P\left( B \right) > 0\). Khi đó, \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( B \right)}}\).

Lời giải chi tiết

Gieo hai con xúc xắc cân đối, đồng chất thì số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega \right) = 6.6 = 36\)

Gọi A là biến cố: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc đó không nhỏ hơn 10”, B là biến cố “ít nhất có một con xúc xắc xuất hiện mặt 5 chấm”.

Khi đó biến cố AB là: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc đó không nhỏ hơn 10 và ít nhất có một con xúc xắc xuất hiện mặt 5 chấm”

Tập hợp các kết quả thuận lợi của biến cố B là:

\(\left\{ {\left( {1;5} \right);\left( {2;5} \right);\left( {3;5} \right)\left( {4;5} \right);\left( {5;5} \right);\left( {6;5} \right);\left( {5;1} \right);\left( {5;2} \right);\left( {5;3} \right);\left( {5;4} \right);\left( {5;6} \right)} \right\}\) nên \(n\left( B \right) = 11\)

Do đó, \(P\left( B \right) = \frac{{11}}{{36}}\)

Tập hợp các kết quả thuận lợi của biến cố AB là: \(\left\{ {\left( {5;5} \right);\left( {5;6} \right);\left( {6;5} \right)} \right\}\) nên \(n\left( {AB} \right) = 3\). Do đó, \(P\left( {AB} \right) = \frac{3}{{36}}\). Vậy \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{3}{{11}}\)

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 6.4 trang 70 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 6.4 trang 70 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 6.4 trang 70 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết một bài toán cụ thể. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các bước sau:

  1. Xác định yêu cầu của bài toán: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu, ví dụ như tìm đạo hàm, tìm cực trị, khảo sát hàm số,...
  2. Áp dụng các công thức đạo hàm: Sử dụng các công thức đạo hàm cơ bản và quy tắc đạo hàm để tính đạo hàm của hàm số.
  3. Phân tích và giải quyết bài toán: Dựa vào đạo hàm đã tính được, phân tích và giải quyết bài toán theo yêu cầu.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Phân tích bài toán 6.4 trang 70 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài toán 6.4 thường liên quan đến việc tìm đạo hàm của một hàm số phức tạp, hoặc sử dụng đạo hàm để tìm cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần:

  • Nắm vững các công thức đạo hàm: Đạo hàm của hàm số lũy thừa, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit,...
  • Sử dụng quy tắc đạo hàm: Quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp,...
  • Vận dụng các kiến thức về cực trị và khoảng đơn điệu: Điều kiện để hàm số có cực đại, cực tiểu, khoảng tăng, khoảng giảm,...

Lời giải chi tiết bài tập 6.4 trang 70 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức (Ví dụ minh họa)

(Giả sử bài tập 6.4 là: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Tìm cực đại, cực tiểu của hàm số.)

Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số:

y' = 3x2 - 6x

Bước 2: Tìm điểm cực trị:

y' = 0 ⇔ 3x2 - 6x = 0 ⇔ 3x(x - 2) = 0

⇔ x = 0 hoặc x = 2

Bước 3: Xác định loại cực trị:

Xét dấu y' trên các khoảng (-∞; 0), (0; 2), (2; +∞):

  • Trên (-∞; 0): y' > 0 ⇒ Hàm số đồng biến
  • Trên (0; 2): y' < 0 ⇒ Hàm số nghịch biến
  • Trên (2; +∞): y' > 0 ⇒ Hàm số đồng biến

Vậy hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là y(0) = 2 và đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là y(2) = -2.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập 6.4, SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức còn nhiều bài tập tương tự liên quan đến đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Để giải quyết các bài tập này, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Phương pháp xét dấu đạo hàm: Sử dụng dấu của đạo hàm để xác định khoảng tăng, khoảng giảm, cực đại, cực tiểu của hàm số.
  • Phương pháp tìm điểm uốn: Sử dụng đạo hàm bậc hai để tìm điểm uốn của hàm số.
  • Phương pháp giải phương trình, bất phương trình: Sử dụng các kỹ năng giải phương trình, bất phương trình để tìm nghiệm của bài toán.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh có thể tự tin giải quyết bài tập 6.4 trang 70 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12