Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 36, 37, 38 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 36, 37, 38 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 36, 37, 38 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 12 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2, trang 36, 37 và 38 của sách giáo khoa Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong môn học Toán.

Tốc độ thay đổi của một đại lượng

LT2

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 38 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

    Anh An chèo thuyền từ điểm A trên bờ một con sông thẳng rộng 3km và muốn đến điểm B ở bờ đối diện cách 8km về phía hạ lưu càng nhanh càng tốt (H.1.35). Anh An có thể chèo thuyền trực tiếp qua sông đến điểm C rồi chạy bộ đến B, hoặc anh có thể chèo thuyển thẳng đến B, hoặc anh cũng có thể chèo thuyền đến một điểm D nào đó giữa C và B rồi chạy bộ đến B. Nếu vận tốc chèo thuyền là 6km/h và vận tốc chạy bộ là 8km/h thì anh An phải chèo thuyền sang bờ ở điểm nào để đến B càng sớm càng tốt? (Giả sử rằng vận tốc của nước là không đáng kể so với vận tốc chèo thuyền của anh An).

    Giải mục 2 trang 36, 37, 38 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

    Phương pháp giải:

    Sử dụng kiến thức về cách giải bài toán tối ưu hóa đơn giản để tính:

    Bước 1: Xác định đại lượng Q mà ta cần làm cho giá trị của đại lượng ấy lớn nhất hoặc nhỏ nhất và biểu diễn nó qua các đại lượng khác trong bài toán.

    Bước 2: Chọn một đại lượng thích hợp nào đó, kí hiệu là x, và biểu diễn các đại lượng khác ở Bước 1 theo x. Khi đó, đại lượng Q sẽ là hàm số của một biến x. Tìm tập xác định của hàm số \(Q = Q\left( x \right)\).

    Bước 3: Tìm giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất của hàm số \(Q = Q\left( x \right)\) bằng các phương pháp đã biết và kết luận.

    Lời giải chi tiết:

    Gọi độ dài đoạn CD là x (km \(0 < x < 8\))

    Quãng đường AD dài: \(\sqrt {A{C^2} + D{C^2}} = \sqrt {9 + {x^2}} \left( {km} \right)\)

    Quãng đường BD dài \(8 - x\left( {km} \right)\)

    Thời gian người đó đi đến B bằng cách chèo thuyền đến một điểm D nào đó giữa C và B rồi chạy bộ đến B là: \(\frac{{\sqrt {9 + {x^2}} }}{6} + \frac{{8 - x}}{8}\) (giờ)

    Xét hàm số \(y = \frac{{\sqrt {9 + {x^2}} }}{6} + \frac{{8 - x}}{8}\) với \(0 < x < 8\)

    Ta có: \(y' = \frac{x}{{6\sqrt {9 + {x^2}} }} - \frac{1}{8}\)

    \(y' = 0 \Leftrightarrow \frac{x}{{6\sqrt {9 + {x^2}} }} - \frac{1}{8} = 0 \Leftrightarrow 4x = 3\sqrt {9 + {x^2}} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}16{x^2} = 9\left( {9 + {x^2}} \right)\\x > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} = \frac{{81}}{7}\\x > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = \frac{9}{{\sqrt 7 }}\)

    Bảng biến thiên:

    Giải mục 2 trang 36, 37, 38 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 0 2

    Vậy anh An phải chèo thuyền sang bờ ở điểm D cách C một khoảng bằng \(\frac{9}{{\sqrt 7 }}km\) thì đến B sớm nhất.

    VD

      Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 40 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

      Một nhà sản xuất trung bình bán được 1 000 ti vi màn hình phẳng mỗi tuần với giá 14 triệu đồng một chiếc. Một cuộc khảo sát thị trường chỉ ra rằng nếu cứ giảm giá bán 500 nghìn đồng, số lượng ti vi bán ra sẽ tăng thêm khoảng 100 ti vi mỗi tuần.

      a) Tìm hàm cầu.

      b) Công ty nên giảm giá bao nhiêu cho người mua để doanh thu là lớn nhất?

      c) Nếu hàm chi phí hằng tuần là \(C\left( x \right) = 12\;000 - 3x\) (triệu đồng), trong đó x là số ti vi bán ra trong tuần, nhà sản xuất nên đặt giá bán như thế nào để lợi nhuận là lớn nhất?

      Phương pháp giải:

      a) Sử dụng kiến thức về hàm cầu để tìm hàm cầu: Gọi p(x) là giá bán mỗi đơn vị mà công ty có thể tính nếu bán x đơn vị. Khi đó, p được gọi là hàm cầu (hay hàm giá).

      b) Sử dụng kiến thức về hàm doanh thu để tính: Nếu x đơn vị được bán và giá mỗi đơn vị là p(x) thì tổng doanh thu là: R(x)=x.p(x), khi đó R(x) được gọi là hàm doanh thu.

      c) Nếu x đơn vị được bán thì tổng lợi nhuận là \(P\left( x \right) = R\left( x \right) - C\left( x \right)\) thì P(x) là hàm lợi nhuận và C(x) là hàm chi phí.

      Sử dụng kiến thức về cách giải bài toán tối ưu hóa đơn giản để tính:

      Bước 1: Xác định đại lượng Q mà ta cần làm cho giá trị của đại lượng ấy lớn nhất hoặc nhỏ nhất và biểu diễn nó qua các đại lượng khác trong bài toán.

      Bước 2: Chọn một đại lượng thích hợp nào đó, kí hiệu là x, và biểu diễn các đại lượng khác ở Bước 1 theo x. Khi đó, đại lượng Q sẽ là hàm số của một biến x. Tìm tập xác định của hàm số \(Q = Q\left( x \right)\).

      Bước 3: Tìm giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất của hàm số \(Q = Q\left( x \right)\) bằng các phương pháp đã biết và kết luận.

      Lời giải chi tiết:

      a) Gọi p (triệu đồng) là giá của mỗi ti vi, x là số ti vi. Khi đó, hàm cầu là \(p = p\left( x \right)\).

      Theo giả thiết, tốc độ thay đổi của x tỉ lệ với tốc độ thay đổi của p nên hàm số \(p = p\left( x \right)\) là hàm số bậc nhất nên. Do đó, \(p\left( x \right) = ax + b\) (a khác 0).

      Giá tiền \({p _1} = 14\) ứng với \({x_1} = 1\;000\), giá tiền \({p_2} = 13,5\) ứng với \({x_2} = 1\;000 + 100 = 1\;100\)

      Do đó, phương trình đường thẳng \(p\left( x \right) = ax + b\) đi qua hai điểm (1000; 14) và (1 100; 13,5). Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}14 = 1\;000a + b\\13,5 = 1\;100a + b\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \frac{{ - 1}}{{200}}\\b = 19\end{array} \right.\) (thỏa mãn)

      Vậy hàm cầu là: \(p\left( x \right) = - \frac{1}{{200}}x + 19\)

      b) Vì \(p = \frac{{ - 1}}{{200}}x + 19 \Rightarrow x = - 200p + 3\;800\)

      Hàm doanh thu từ tiền bán ti vi là: \(R\left( p \right) = px = p\left( { - 200p + 3\;800} \right) = - 200{p^2} + 3\;800p\)

      Để doanh thu là lớn nhất thì ta cần tìm p sao cho R đạt giá trị lớn nhất.

      Ta có: \(R'\left( p \right) = - 400p + 3\;800,R'\left( p \right) = 0 \Leftrightarrow p = \frac{{19}}{2}\)

      Bảng biến thiên:

      Giải mục 2 trang 36, 37, 38 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

      Vậy công ty nên giảm giá số tiền một chiếc ti vi là: \(14 - \frac{{19}}{2} = 4,5\) (triệu đồng) thì doanh thu là lớn nhất.

      c) Doanh thu bán hàng của x sản phẩm là: \(R\left( x \right) = x.p\left( x \right) = x.\left( {\frac{{ - 1}}{{200}}x + 19} \right) = \frac{{ - {x^2}}}{{200}} + 19x\) (triệu đồng)

      Do đó, hàm số thể hiện lợi nhuận thu được khi bán x sản phẩm là:

      \(P\left( x \right) = R\left( x \right) - C\left( x \right) = \frac{{ - {x^2}}}{{200}} + 19x - 12\;000 + 3x = \frac{{ - {x^2}}}{{200}} + 22x - 12\;000\) (triệu đồng).

      Để lợi nhuận là lớn nhất thì P(x) là lớn nhất.

      Ta có: \(P'\left( x \right) = \frac{{ - x}}{{100}} + 22,P'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = 2\;200\)

      Bảng biến thiên:

      Giải mục 2 trang 36, 37, 38 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 1 2

      Vậy có 2200 ti vi được bán ra thì lợi nhuận là cao nhất. Số ti vi mua tăng lên là: \(2200 - 1000 = 1\;200\) (chiếc)

      Vậy cửa hàng nên đặt giá bán là: \(14 - 0,5.\frac{{1\;200}}{{100}} = 8\) (triệu đồng)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • LT2
      • VD

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 38 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

      Anh An chèo thuyền từ điểm A trên bờ một con sông thẳng rộng 3km và muốn đến điểm B ở bờ đối diện cách 8km về phía hạ lưu càng nhanh càng tốt (H.1.35). Anh An có thể chèo thuyền trực tiếp qua sông đến điểm C rồi chạy bộ đến B, hoặc anh có thể chèo thuyển thẳng đến B, hoặc anh cũng có thể chèo thuyền đến một điểm D nào đó giữa C và B rồi chạy bộ đến B. Nếu vận tốc chèo thuyền là 6km/h và vận tốc chạy bộ là 8km/h thì anh An phải chèo thuyền sang bờ ở điểm nào để đến B càng sớm càng tốt? (Giả sử rằng vận tốc của nước là không đáng kể so với vận tốc chèo thuyền của anh An).

      Giải mục 2 trang 36, 37, 38 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 1

      Phương pháp giải:

      Sử dụng kiến thức về cách giải bài toán tối ưu hóa đơn giản để tính:

      Bước 1: Xác định đại lượng Q mà ta cần làm cho giá trị của đại lượng ấy lớn nhất hoặc nhỏ nhất và biểu diễn nó qua các đại lượng khác trong bài toán.

      Bước 2: Chọn một đại lượng thích hợp nào đó, kí hiệu là x, và biểu diễn các đại lượng khác ở Bước 1 theo x. Khi đó, đại lượng Q sẽ là hàm số của một biến x. Tìm tập xác định của hàm số \(Q = Q\left( x \right)\).

      Bước 3: Tìm giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất của hàm số \(Q = Q\left( x \right)\) bằng các phương pháp đã biết và kết luận.

      Lời giải chi tiết:

      Gọi độ dài đoạn CD là x (km \(0 < x < 8\))

      Quãng đường AD dài: \(\sqrt {A{C^2} + D{C^2}} = \sqrt {9 + {x^2}} \left( {km} \right)\)

      Quãng đường BD dài \(8 - x\left( {km} \right)\)

      Thời gian người đó đi đến B bằng cách chèo thuyền đến một điểm D nào đó giữa C và B rồi chạy bộ đến B là: \(\frac{{\sqrt {9 + {x^2}} }}{6} + \frac{{8 - x}}{8}\) (giờ)

      Xét hàm số \(y = \frac{{\sqrt {9 + {x^2}} }}{6} + \frac{{8 - x}}{8}\) với \(0 < x < 8\)

      Ta có: \(y' = \frac{x}{{6\sqrt {9 + {x^2}} }} - \frac{1}{8}\)

      \(y' = 0 \Leftrightarrow \frac{x}{{6\sqrt {9 + {x^2}} }} - \frac{1}{8} = 0 \Leftrightarrow 4x = 3\sqrt {9 + {x^2}} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}16{x^2} = 9\left( {9 + {x^2}} \right)\\x > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} = \frac{{81}}{7}\\x > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = \frac{9}{{\sqrt 7 }}\)

      Bảng biến thiên:

      Giải mục 2 trang 36, 37, 38 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 2

      Vậy anh An phải chèo thuyền sang bờ ở điểm D cách C một khoảng bằng \(\frac{9}{{\sqrt 7 }}km\) thì đến B sớm nhất.

      Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 40 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

      Một nhà sản xuất trung bình bán được 1 000 ti vi màn hình phẳng mỗi tuần với giá 14 triệu đồng một chiếc. Một cuộc khảo sát thị trường chỉ ra rằng nếu cứ giảm giá bán 500 nghìn đồng, số lượng ti vi bán ra sẽ tăng thêm khoảng 100 ti vi mỗi tuần.

      a) Tìm hàm cầu.

      b) Công ty nên giảm giá bao nhiêu cho người mua để doanh thu là lớn nhất?

      c) Nếu hàm chi phí hằng tuần là \(C\left( x \right) = 12\;000 - 3x\) (triệu đồng), trong đó x là số ti vi bán ra trong tuần, nhà sản xuất nên đặt giá bán như thế nào để lợi nhuận là lớn nhất?

      Phương pháp giải:

      a) Sử dụng kiến thức về hàm cầu để tìm hàm cầu: Gọi p(x) là giá bán mỗi đơn vị mà công ty có thể tính nếu bán x đơn vị. Khi đó, p được gọi là hàm cầu (hay hàm giá).

      b) Sử dụng kiến thức về hàm doanh thu để tính: Nếu x đơn vị được bán và giá mỗi đơn vị là p(x) thì tổng doanh thu là: R(x)=x.p(x), khi đó R(x) được gọi là hàm doanh thu.

      c) Nếu x đơn vị được bán thì tổng lợi nhuận là \(P\left( x \right) = R\left( x \right) - C\left( x \right)\) thì P(x) là hàm lợi nhuận và C(x) là hàm chi phí.

      Sử dụng kiến thức về cách giải bài toán tối ưu hóa đơn giản để tính:

      Bước 1: Xác định đại lượng Q mà ta cần làm cho giá trị của đại lượng ấy lớn nhất hoặc nhỏ nhất và biểu diễn nó qua các đại lượng khác trong bài toán.

      Bước 2: Chọn một đại lượng thích hợp nào đó, kí hiệu là x, và biểu diễn các đại lượng khác ở Bước 1 theo x. Khi đó, đại lượng Q sẽ là hàm số của một biến x. Tìm tập xác định của hàm số \(Q = Q\left( x \right)\).

      Bước 3: Tìm giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất của hàm số \(Q = Q\left( x \right)\) bằng các phương pháp đã biết và kết luận.

      Lời giải chi tiết:

      a) Gọi p (triệu đồng) là giá của mỗi ti vi, x là số ti vi. Khi đó, hàm cầu là \(p = p\left( x \right)\).

      Theo giả thiết, tốc độ thay đổi của x tỉ lệ với tốc độ thay đổi của p nên hàm số \(p = p\left( x \right)\) là hàm số bậc nhất nên. Do đó, \(p\left( x \right) = ax + b\) (a khác 0).

      Giá tiền \({p _1} = 14\) ứng với \({x_1} = 1\;000\), giá tiền \({p_2} = 13,5\) ứng với \({x_2} = 1\;000 + 100 = 1\;100\)

      Do đó, phương trình đường thẳng \(p\left( x \right) = ax + b\) đi qua hai điểm (1000; 14) và (1 100; 13,5). Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}14 = 1\;000a + b\\13,5 = 1\;100a + b\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \frac{{ - 1}}{{200}}\\b = 19\end{array} \right.\) (thỏa mãn)

      Vậy hàm cầu là: \(p\left( x \right) = - \frac{1}{{200}}x + 19\)

      b) Vì \(p = \frac{{ - 1}}{{200}}x + 19 \Rightarrow x = - 200p + 3\;800\)

      Hàm doanh thu từ tiền bán ti vi là: \(R\left( p \right) = px = p\left( { - 200p + 3\;800} \right) = - 200{p^2} + 3\;800p\)

      Để doanh thu là lớn nhất thì ta cần tìm p sao cho R đạt giá trị lớn nhất.

      Ta có: \(R'\left( p \right) = - 400p + 3\;800,R'\left( p \right) = 0 \Leftrightarrow p = \frac{{19}}{2}\)

      Bảng biến thiên:

      Giải mục 2 trang 36, 37, 38 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 3

      Vậy công ty nên giảm giá số tiền một chiếc ti vi là: \(14 - \frac{{19}}{2} = 4,5\) (triệu đồng) thì doanh thu là lớn nhất.

      c) Doanh thu bán hàng của x sản phẩm là: \(R\left( x \right) = x.p\left( x \right) = x.\left( {\frac{{ - 1}}{{200}}x + 19} \right) = \frac{{ - {x^2}}}{{200}} + 19x\) (triệu đồng)

      Do đó, hàm số thể hiện lợi nhuận thu được khi bán x sản phẩm là:

      \(P\left( x \right) = R\left( x \right) - C\left( x \right) = \frac{{ - {x^2}}}{{200}} + 19x - 12\;000 + 3x = \frac{{ - {x^2}}}{{200}} + 22x - 12\;000\) (triệu đồng).

      Để lợi nhuận là lớn nhất thì P(x) là lớn nhất.

      Ta có: \(P'\left( x \right) = \frac{{ - x}}{{100}} + 22,P'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = 2\;200\)

      Bảng biến thiên:

      Giải mục 2 trang 36, 37, 38 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 4

      Vậy có 2200 ti vi được bán ra thì lợi nhuận là cao nhất. Số ti vi mua tăng lên là: \(2200 - 1000 = 1\;200\) (chiếc)

      Vậy cửa hàng nên đặt giá bán là: \(14 - 0,5.\frac{{1\;200}}{{100}} = 8\) (triệu đồng)

      Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 36, 37, 38 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

      Giải mục 2 trang 36, 37, 38 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 2 của SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức về giới hạn của hàm số. Đây là một trong những chủ đề quan trọng, nền tảng cho việc học tập các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình Toán 12. Việc nắm vững các khái niệm, định lý và phương pháp giải bài tập liên quan đến giới hạn là vô cùng cần thiết.

      1. Các khái niệm cơ bản về giới hạn hàm số

      Trước khi đi vào giải các bài tập cụ thể, chúng ta cần ôn lại các khái niệm cơ bản về giới hạn hàm số. Giới hạn của hàm số f(x) khi x tiến tới a được ký hiệu là lim(x→a) f(x). Nó biểu thị giá trị mà hàm số f(x) tiến tới khi x càng gần a.

      • Giới hạn hữu hạn: Nếu lim(x→a) f(x) = L (L là một số thực), ta nói rằng f(x) có giới hạn hữu hạn là L khi x tiến tới a.
      • Giới hạn vô cực: Nếu lim(x→a) f(x) = +∞ hoặc lim(x→a) f(x) = -∞, ta nói rằng f(x) có giới hạn vô cực khi x tiến tới a.
      • Giới hạn một bên: Giới hạn của f(x) khi x tiến tới a từ bên trái (x < a) và từ bên phải (x > a) có thể khác nhau.

      2. Các định lý về giới hạn

      Để giải các bài tập về giới hạn, chúng ta cần nắm vững các định lý sau:

      1. Định lý 1: Giới hạn của một tổng (hiệu) bằng tổng (hiệu) các giới hạn.
      2. Định lý 2: Giới hạn của một tích bằng tích các giới hạn.
      3. Định lý 3: Giới hạn của một thương bằng thương các giới hạn (với mẫu khác 0).
      4. Định lý 4: Giới hạn của một hàm hợp.

      3. Giải bài tập mục 2 trang 36, 37, 38 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

      Bài 1 (Trang 36): Tính các giới hạn sau: a) lim(x→2) (x^2 + 3x - 1) b) lim(x→-1) (2x^3 - 5x + 2)

      Lời giải:

      a) lim(x→2) (x^2 + 3x - 1) = 2^2 + 3*2 - 1 = 4 + 6 - 1 = 9

      b) lim(x→-1) (2x^3 - 5x + 2) = 2*(-1)^3 - 5*(-1) + 2 = -2 + 5 + 2 = 5

      Bài 2 (Trang 37): Tính các giới hạn sau: a) lim(x→3) (x - 3) / (x^2 - 9) b) lim(x→1) (x^2 - 1) / (x - 1)

      Lời giải:

      a) lim(x→3) (x - 3) / (x^2 - 9) = lim(x→3) (x - 3) / ((x - 3)(x + 3)) = lim(x→3) 1 / (x + 3) = 1 / (3 + 3) = 1/6

      b) lim(x→1) (x^2 - 1) / (x - 1) = lim(x→1) (x - 1)(x + 1) / (x - 1) = lim(x→1) (x + 1) = 1 + 1 = 2

      Bài 3 (Trang 38): Cho hàm số f(x) = (x^2 - 4) / (x - 2). Tính lim(x→2) f(x).

      Lời giải:

      lim(x→2) f(x) = lim(x→2) (x^2 - 4) / (x - 2) = lim(x→2) (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = lim(x→2) (x + 2) = 2 + 2 = 4

      4. Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

      • Luôn kiểm tra xem mẫu số có bằng 0 hay không khi x tiến tới một giá trị nào đó. Nếu mẫu số bằng 0, cần phải rút gọn biểu thức trước khi tính giới hạn.
      • Sử dụng các định lý về giới hạn một cách linh hoạt để đơn giản hóa biểu thức và tính giới hạn dễ dàng hơn.
      • Đối với các giới hạn vô cực, cần phải phân tích kỹ biểu thức và sử dụng các phương pháp phù hợp để tính giới hạn.

      5. Kết luận

      Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải các bài tập trong mục 2 trang 36, 37, 38 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức. Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập khác để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán của mình. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12