Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Tóm tắt và phân tích dữ liệu

HĐ4

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 95 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

    Bảng tần số sau đây là dữ liệu thu được trên một lớp học. Hãy thực hiện HĐ3 cho mẫu số liệu này.

    Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 2 1

    Phương pháp giải:

    Sử dụng kiến thức về phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm để tính: Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu là \({s^2}\), là một số được tính theo công thức sau: \({s^2} = \frac{1}{n}\left( {{m_1}x_1^2 + ... + {m_k}x_k^2} \right) - {\left( {\overline x } \right)^2}\), trong đó \(n = {m_1} + ... + {m_k}\) với \(\overline x = \frac{{{m_1}{x_1} + ... + {m_k}{x_k}}}{n}\) là số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm.

    Sử dụng kiến thức độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm để tính: Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu là s, là căn bậc hai số học của phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, tức là \(s = \sqrt {{s^2}} \)

    Sử dụng kiến thức về hệ số biến thiên để tính hệ số biến thiên độ dài gang tay: Hệ số biến thiên tính theo công thức: \(cv = \frac{s}{{\overline x }}\), trong đó: s là độ lệch chuẩn của mẫu số liệu, \(\overline x \) là giá trị trung bình của mẫu số liệu

    Lời giải chi tiết:

    a) Bảng số liệu với giá trị đại diện

    Chiều dài gang tay trung bình của học sinh nam trong lớp là:

    Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 2 2

    \(\overline {{x_1}} = \frac{{18,5.1 + 19,5.4 + 20,5.8 + 21,5.6 + 22,5.3 + 23,5.2}}{{1 + 4 + 8 + 6 + 3 + 2}} = 21\left( {cm} \right)\)

    Chiều dài gang tay trung bình của học sinh nữ trong lớp là:

    \(\overline {{x_2}} = \frac{{16,5.3 + 17,5.6 + 18,5.17 + 19,5.14 + 20,5.2 + 21,5.1}}{{3 + 6 + 17 + 14 + 2 + 1}} = \frac{{1609}}{{86}}\left( {cm} \right)\)

    b) Chiều dài gang tay của học sinh nam có:

    Phương sai:

    \(s_1^2 = \frac{1}{{24}}\left( {1.18,{5^2} + 4.19,{5^2} + 8.20,{5^2} + 6.21,{5^2} + 3.22,{5^2} + 2.23,{5^2}} \right) - {21^2} = \frac{{19}}{{12}}\)

    Độ lệch chuẩn: \({s_1} = \sqrt {\frac{{19}}{{12}}} = \frac{{\sqrt {57} }}{6}\)

    Hệ số biến thiên: \(c{v_1} = \frac{{{s_1}}}{{\overline {{x_1}} }} = \frac{{\frac{{\sqrt {57} }}{6}}}{{21}} \approx 0,0599\)

    Chiều dài gang tay của học sinh nữ có:

    Phương sai:

    \(s_2^2 = \frac{1}{{43}}\left( {16,{5^2}.3 + 17,{5^2}.6 + 18,{5^2}.17 + 19,{5^2}.14 + 20,{5^2}.2 + 21,{5^2}.1} \right) - {\left( {\frac{{1609}}{{86}}} \right)^2} \approx 1,1\)

    Độ lệch chuẩn: \({s_2} = \sqrt {1,1} \approx 1,05\)

    Hệ số biến thiên: \(c{v_2} = \frac{{{s_2}}}{{\overline {{x_2}} }} = \frac{{1,05}}{{\frac{{1609}}{{86}}}} \approx 0,0561\)

    Vì \(c{v_1} > c{v_2}\) nên độ dài gang tay học sinh nam phân tán nhiều hơn độ dài gang tay học sinh nữ trong lớp.

    HĐ3

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 95 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

      Sử dụng bảng tần số thu được ở HĐ2, em hãy:

      a) Tính độ gang tay trung bình của các học sinh nữ, học sinh nam trong lớp và so sánh.

      b) Tính phương sai và độ lệch chuẩn và từ đó tính hệ số biến thiên độ dài gang tay của hai nhóm học sinh này và so sánh.

      Phương pháp giải:

      Sử dụng kiến thức về phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm để tính: Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu là \({s^2}\), là một số được tính theo công thức sau: \({s^2} = \frac{1}{n}\left( {{m_1}x_1^2 + ... + {m_k}x_k^2} \right) - {\left( {\overline x } \right)^2}\), trong đó với là số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm.

      Sử dụng kiến thức độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm để tính: Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu là s, là căn bậc \(n = {m_1} + ... + {m_k}\)hai số học của phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, tức là \(s = \sqrt {{s^2}} \)

      Sử dụng kiến thức về hệ số biến thiên để tính hệ số biến thiên độ dài gang tay: Hệ số biến thiên tính theo công thức: \(cv = \frac{s}{{\overline x }}\), trong đó: s là độ lệch chuẩn của mẫu số liệu, \(\overline x \) là giá trị trung bình của mẫu số liệu

      Lời giải chi tiết:

      a) Bảng số liệu với giá trị đại diện

      Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

      Chiều dài gang tay trung bình của học sinh nam trong lớp là:

      \(\overline {{x_1}} = \frac{{18,5.1 + 19,5.6 + 20,5.8 + 21,5.7 + 22,5.2 + 23,5.1}}{{1 + 6 + 8 + 7 + 2 + 1}} = 20,74\left( {cm} \right)\)

      Chiều dài gang tay trung bình của học sinh nữ trong lớp là:

      \(\overline {{x_2}} = \frac{{16,5.3 + 17,5.2 + 18,5.8 + 19,5.4 + 20,5.2 + 21,5.1}}{{3 + 2 + 8 + 4 + 2 + 1}} = 18,65\left( {cm} \right)\)

      b) Chiều dài gang tay của học sinh nam:

      Phương sai:

      \(s_1^2 = \frac{1}{{25}}\left( {1.18,{5^2} + 6.19,{5^2} + 8.20,{5^2} + 7.21,{5^2} + 2.22,{5^2} + 1.23,{5^2}} \right) - 20,{74^2} = 1,3024\)

      Độ lệch chuẩn: \({s_1} = \sqrt {1,3024} = \frac{{\sqrt {814} }}{{25}}\)

      Hệ số biến thiên: \(c{v_1} = \frac{{{s_1}}}{{\overline {{x_1}} }} = \frac{{\frac{{\sqrt {814} }}{{25}}}}{{20,74}} \approx 0,055\)

      Chiều dài gang tay của học sinh nữ:

      Phương sai:

      \(s_2^2 = \frac{1}{{20}}\left( {16,{5^2}.3 + 17,{5^2}.2 + 18,{5^2}.8 + 19,{5^2}.4 + 20,{5^2}.2 + 21,{5^2}.1} \right) - 18,{65^2} = 1,7275\)

      Độ lệch chuẩn: \({s_2} = \sqrt {1,7275} = \frac{{\sqrt {691} }}{{20}}\)

      Hệ số biến thiên: \(c{v_2} = \frac{{{s_2}}}{{\overline {{x_2}} }} = \frac{{\frac{{\sqrt {691} }}{{20}}}}{{18,65}} \approx 0,07\)

      Vì \(c{v_1} < c{v_2}\) nên chiều dài gang tay học sinh nữ phân tán nhiều hơn chiều dài gang tay học sinh nam trong lớp.

      HĐ2

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 95 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

        Lập bảng tần số ghép nhóm cho dữ liệu thu được trên từng nhóm theo mẫu sau đây và minh họa bằng biểu đồ tần số.

        Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

        Phương pháp giải:

        Sử dụng kiến thức về lập bảng tần số ghép nhóm cho dữ liệu và vẽ biểu đồ để thực hiện.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 0 2

        Minh họa bằng biểu đồ:

        + Biểu đồ thể hiện tần số chiều dài gang tay của các học sinh nam:

        Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 0 3

        + Biểu đồ thể hiện tần số chiều dài gang tay của các học sinh nữ:

        Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 0 4

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ2
        • HĐ3
        • HĐ4

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 95 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

        Lập bảng tần số ghép nhóm cho dữ liệu thu được trên từng nhóm theo mẫu sau đây và minh họa bằng biểu đồ tần số.

        Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 1

        Phương pháp giải:

        Sử dụng kiến thức về lập bảng tần số ghép nhóm cho dữ liệu và vẽ biểu đồ để thực hiện.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 2

        Minh họa bằng biểu đồ:

        + Biểu đồ thể hiện tần số chiều dài gang tay của các học sinh nam:

        Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 3

        + Biểu đồ thể hiện tần số chiều dài gang tay của các học sinh nữ:

        Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 4

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 95 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

        Sử dụng bảng tần số thu được ở HĐ2, em hãy:

        a) Tính độ gang tay trung bình của các học sinh nữ, học sinh nam trong lớp và so sánh.

        b) Tính phương sai và độ lệch chuẩn và từ đó tính hệ số biến thiên độ dài gang tay của hai nhóm học sinh này và so sánh.

        Phương pháp giải:

        Sử dụng kiến thức về phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm để tính: Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu là \({s^2}\), là một số được tính theo công thức sau: \({s^2} = \frac{1}{n}\left( {{m_1}x_1^2 + ... + {m_k}x_k^2} \right) - {\left( {\overline x } \right)^2}\), trong đó với là số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm.

        Sử dụng kiến thức độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm để tính: Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu là s, là căn bậc \(n = {m_1} + ... + {m_k}\)hai số học của phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, tức là \(s = \sqrt {{s^2}} \)

        Sử dụng kiến thức về hệ số biến thiên để tính hệ số biến thiên độ dài gang tay: Hệ số biến thiên tính theo công thức: \(cv = \frac{s}{{\overline x }}\), trong đó: s là độ lệch chuẩn của mẫu số liệu, \(\overline x \) là giá trị trung bình của mẫu số liệu

        Lời giải chi tiết:

        a) Bảng số liệu với giá trị đại diện

        Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 5

        Chiều dài gang tay trung bình của học sinh nam trong lớp là:

        \(\overline {{x_1}} = \frac{{18,5.1 + 19,5.6 + 20,5.8 + 21,5.7 + 22,5.2 + 23,5.1}}{{1 + 6 + 8 + 7 + 2 + 1}} = 20,74\left( {cm} \right)\)

        Chiều dài gang tay trung bình của học sinh nữ trong lớp là:

        \(\overline {{x_2}} = \frac{{16,5.3 + 17,5.2 + 18,5.8 + 19,5.4 + 20,5.2 + 21,5.1}}{{3 + 2 + 8 + 4 + 2 + 1}} = 18,65\left( {cm} \right)\)

        b) Chiều dài gang tay của học sinh nam:

        Phương sai:

        \(s_1^2 = \frac{1}{{25}}\left( {1.18,{5^2} + 6.19,{5^2} + 8.20,{5^2} + 7.21,{5^2} + 2.22,{5^2} + 1.23,{5^2}} \right) - 20,{74^2} = 1,3024\)

        Độ lệch chuẩn: \({s_1} = \sqrt {1,3024} = \frac{{\sqrt {814} }}{{25}}\)

        Hệ số biến thiên: \(c{v_1} = \frac{{{s_1}}}{{\overline {{x_1}} }} = \frac{{\frac{{\sqrt {814} }}{{25}}}}{{20,74}} \approx 0,055\)

        Chiều dài gang tay của học sinh nữ:

        Phương sai:

        \(s_2^2 = \frac{1}{{20}}\left( {16,{5^2}.3 + 17,{5^2}.2 + 18,{5^2}.8 + 19,{5^2}.4 + 20,{5^2}.2 + 21,{5^2}.1} \right) - 18,{65^2} = 1,7275\)

        Độ lệch chuẩn: \({s_2} = \sqrt {1,7275} = \frac{{\sqrt {691} }}{{20}}\)

        Hệ số biến thiên: \(c{v_2} = \frac{{{s_2}}}{{\overline {{x_2}} }} = \frac{{\frac{{\sqrt {691} }}{{20}}}}{{18,65}} \approx 0,07\)

        Vì \(c{v_1} < c{v_2}\) nên chiều dài gang tay học sinh nữ phân tán nhiều hơn chiều dài gang tay học sinh nam trong lớp.

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 95 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

        Bảng tần số sau đây là dữ liệu thu được trên một lớp học. Hãy thực hiện HĐ3 cho mẫu số liệu này.

        Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 6

        Phương pháp giải:

        Sử dụng kiến thức về phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm để tính: Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu là \({s^2}\), là một số được tính theo công thức sau: \({s^2} = \frac{1}{n}\left( {{m_1}x_1^2 + ... + {m_k}x_k^2} \right) - {\left( {\overline x } \right)^2}\), trong đó \(n = {m_1} + ... + {m_k}\) với \(\overline x = \frac{{{m_1}{x_1} + ... + {m_k}{x_k}}}{n}\) là số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm.

        Sử dụng kiến thức độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm để tính: Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu là s, là căn bậc hai số học của phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, tức là \(s = \sqrt {{s^2}} \)

        Sử dụng kiến thức về hệ số biến thiên để tính hệ số biến thiên độ dài gang tay: Hệ số biến thiên tính theo công thức: \(cv = \frac{s}{{\overline x }}\), trong đó: s là độ lệch chuẩn của mẫu số liệu, \(\overline x \) là giá trị trung bình của mẫu số liệu

        Lời giải chi tiết:

        a) Bảng số liệu với giá trị đại diện

        Chiều dài gang tay trung bình của học sinh nam trong lớp là:

        Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 7

        \(\overline {{x_1}} = \frac{{18,5.1 + 19,5.4 + 20,5.8 + 21,5.6 + 22,5.3 + 23,5.2}}{{1 + 4 + 8 + 6 + 3 + 2}} = 21\left( {cm} \right)\)

        Chiều dài gang tay trung bình của học sinh nữ trong lớp là:

        \(\overline {{x_2}} = \frac{{16,5.3 + 17,5.6 + 18,5.17 + 19,5.14 + 20,5.2 + 21,5.1}}{{3 + 6 + 17 + 14 + 2 + 1}} = \frac{{1609}}{{86}}\left( {cm} \right)\)

        b) Chiều dài gang tay của học sinh nam có:

        Phương sai:

        \(s_1^2 = \frac{1}{{24}}\left( {1.18,{5^2} + 4.19,{5^2} + 8.20,{5^2} + 6.21,{5^2} + 3.22,{5^2} + 2.23,{5^2}} \right) - {21^2} = \frac{{19}}{{12}}\)

        Độ lệch chuẩn: \({s_1} = \sqrt {\frac{{19}}{{12}}} = \frac{{\sqrt {57} }}{6}\)

        Hệ số biến thiên: \(c{v_1} = \frac{{{s_1}}}{{\overline {{x_1}} }} = \frac{{\frac{{\sqrt {57} }}{6}}}{{21}} \approx 0,0599\)

        Chiều dài gang tay của học sinh nữ có:

        Phương sai:

        \(s_2^2 = \frac{1}{{43}}\left( {16,{5^2}.3 + 17,{5^2}.6 + 18,{5^2}.17 + 19,{5^2}.14 + 20,{5^2}.2 + 21,{5^2}.1} \right) - {\left( {\frac{{1609}}{{86}}} \right)^2} \approx 1,1\)

        Độ lệch chuẩn: \({s_2} = \sqrt {1,1} \approx 1,05\)

        Hệ số biến thiên: \(c{v_2} = \frac{{{s_2}}}{{\overline {{x_2}} }} = \frac{{1,05}}{{\frac{{1609}}{{86}}}} \approx 0,0561\)

        Vì \(c{v_1} > c{v_2}\) nên độ dài gang tay học sinh nam phân tán nhiều hơn độ dài gang tay học sinh nữ trong lớp.

        Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

        Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về đạo hàm. Đây là một trong những chủ đề quan trọng nhất của chương trình Toán 12, đóng vai trò nền tảng cho việc giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong các chương tiếp theo. Để giải quyết tốt các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về đạo hàm, các quy tắc tính đạo hàm và các ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị, khảo sát hàm số.

        Các kiến thức trọng tâm cần nắm vững

        • Định nghĩa đạo hàm: Hiểu rõ ý nghĩa của đạo hàm là tốc độ thay đổi tức thời của hàm số tại một điểm.
        • Quy tắc tính đạo hàm: Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit) và các quy tắc tính đạo hàm của hàm hợp, hàm ẩn.
        • Ứng dụng của đạo hàm: Biết cách sử dụng đạo hàm để tìm cực trị của hàm số, khảo sát hàm số (xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, điểm cực trị, điểm uốn) và giải các bài toán liên quan đến tối ưu hóa.

        Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong mục 2 trang 95

        Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức:

        Bài 1: Tính đạo hàm của các hàm số sau

        Để tính đạo hàm của một hàm số, ta cần áp dụng các quy tắc tính đạo hàm đã học. Ví dụ, để tính đạo hàm của hàm số f(x) = x2 + 2x + 1, ta áp dụng quy tắc tính đạo hàm của hàm số đa thức:

        f'(x) = 2x + 2

        Bài 2: Tìm đạo hàm của hàm số y = sin(x)cos(x)

        Để tìm đạo hàm của hàm số y = sin(x)cos(x), ta áp dụng quy tắc tính đạo hàm của hàm hợp:

        y' = cos(x)cos(x) + sin(x)(-sin(x)) = cos2(x) - sin2(x) = cos(2x)

        Bài 3: Tìm đạo hàm của hàm số y = exln(x)

        Để tìm đạo hàm của hàm số y = exln(x), ta áp dụng quy tắc tính đạo hàm của tích hai hàm số:

        y' = exln(x) + ex(1/x) = ex(ln(x) + 1/x)

        Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải quyết

        Trong mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức, học sinh thường gặp các dạng bài tập sau:

        • Bài tập tính đạo hàm: Yêu cầu tính đạo hàm của các hàm số đơn giản và phức tạp.
        • Bài tập tìm đạo hàm cấp hai: Yêu cầu tìm đạo hàm cấp hai của một hàm số.
        • Bài tập ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến tối ưu hóa: Yêu cầu tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của một hàm số trên một khoảng cho trước.

        Để giải quyết tốt các dạng bài tập này, học sinh cần luyện tập thường xuyên và nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm. Ngoài ra, việc sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm giải toán cũng có thể giúp học sinh tiết kiệm thời gian và công sức.

        Lời khuyên khi học tập và ôn luyện

        Để học tập và ôn luyện hiệu quả môn Toán 12, đặc biệt là phần đạo hàm, học sinh nên:

        1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo hiểu rõ các định nghĩa, quy tắc và công thức liên quan đến đạo hàm.
        2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
        3. Sử dụng các tài liệu tham khảo: Tham khảo thêm các sách giáo khoa, sách bài tập, đề thi thử và các nguồn tài liệu trực tuyến để mở rộng kiến thức và nâng cao kỹ năng.
        4. Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn: Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn trong quá trình học tập.

        Chúc các bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán 12!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12