Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 1 trang 33, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng thời giúp bạn hiểu rõ bản chất của từng bài toán. Hãy cùng bắt đầu với bài 1 trang 33 nhé!
a) Hãy biểu diễn các số hữu tỉ sau đây dưới dạng số thập phân: b) Trong các số thập phân vừa tính được, hãy chỉ ra các số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Đề bài
a) Hãy biểu diễn các số hữu tỉ sau đây dưới dạng số thập phân:
\(\frac{{15}}{8};\,\,\,\frac{{ - 99}}{{20}};\,\,\,\frac{{40}}{9};\,\,\, - \frac{{44}}{7}\)
b) Trong các số thập phân vừa tính được, hãy chỉ ra các số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Thực hiện phép chia tử cho mẫu số để viết các số đã cho dưới dạng số thập phân.
b) Các số thập phân vô hạn không tuần hoàn là các số thập phân vô hạn mà ở phần thập phân không có một chu kì nào cả.
Lời giải chi tiết
a)\(\frac{{15}}{8} = 1,875;\,\,\,\,\,\,\,\frac{{ - 99}}{{20}} = - 4,95;\,\,\,\,\,\,\\\frac{{40}}{9} = 4,\left( 4 \right);\,\,\, - \frac{{44}}{7} = - 6,(285714)\)
b) Trong các số thập phân trên, số thập phân 4,(4) và -6,(285714) là các số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kì lần lượt là 4 và 285714
Bài 1 trang 33 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo thuộc chương 1: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tập hợp, phần tử của tập hợp, cách viết tập hợp và các ký hiệu liên quan để giải quyết các câu hỏi cụ thể.
Bài 1 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi:
Đề bài: Liệt kê các phần tử của tập hợp A các học sinh lớp 7A có hoàn thành bài tập về nhà.
Lời giải: Để liệt kê các phần tử của tập hợp A, chúng ta cần xác định những học sinh nào trong lớp 7A đã hoàn thành bài tập về nhà. Giả sử, sau khi kiểm tra, chúng ta có danh sách các học sinh sau đã làm bài tập: An, Bình, Cúc, Dũng, Lan.
Vậy, tập hợp A được viết như sau: A = {An, Bình, Cúc, Dũng, Lan}.
Đề bài: Xác định xem bạn Mai có thuộc tập hợp A không?
Lời giải: Để xác định xem bạn Mai có thuộc tập hợp A hay không, chúng ta cần kiểm tra xem tên Mai có xuất hiện trong danh sách các phần tử của tập hợp A hay không. Nếu tên Mai có trong danh sách, thì Mai thuộc tập hợp A (Mai ∈ A). Ngược lại, nếu tên Mai không có trong danh sách, thì Mai không thuộc tập hợp A (Mai ∉ A).
Giả sử, tên Mai không có trong danh sách các học sinh đã làm bài tập về nhà. Vậy, Mai ∉ A.
Đề bài: Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 10.
Lời giải: Tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 10 bao gồm các số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
Vậy, tập hợp B được viết như sau: B = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}.
Để củng cố kiến thức về tập hợp, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải bài 1 trang 33 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!