Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 31 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 31 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 31 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 7 tập 2 theo chương trình Chân trời sáng tạo. Mục 4 trang 31 là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về các khái niệm và kỹ năng đã được học.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự giải bài tập đôi khi gặp khó khăn, vì vậy đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải thích rõ ràng, giúp bạn hiểu sâu sắc về bài toán.

Cho đa thức

HĐ 3

    Cho đa thức \(P(x) ={x^2} - 3x + 2\). Hãy tính giá trị của P(x) khi \(x = 1, x = 2, x = 3.\)

    Phương pháp giải:

    Thay lần lượt các x vào đa thức P(x)

    Lời giải chi tiết:

    P(x) = \({x^2} - 3x + 2\)

    Khi x = 1 ta thay x = 1 vào P(x), được:

    \(P(1) ={1^2} - 3.1 + 2 = 0\)

    Khi x = 2 ta thay x = 2 vào P(x), được:

    \(P(2)= {2^2} - 3.2 + 2 = 0\)

    Khi x = 3 ta thay x = 3 vào P(x), được:

    \(P(3)={3^2} - 3.3 + 2 = 2\)

    Thực hành 4

      Cho P(x) = \({x^4} + {x^2} - 9x - 9\). Hỏi mỗi số x = -1, x = 1 có phải là một nghiệm của P(x) không?

      Phương pháp giải:

      Ta thay x = 1 và x = -1 vào P(x)

      Nếu P(x) = 0 thì x là một nghiệm của P(x)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có : P(x) = \({x^4} + {x^2} - 9x - 9\)

      Thay x = 1 vào ta có:

      \(P(1) ={x^3} + {x^2} - 9x - 9 \\= {1^3} + {1^2} - 9.1 - 9 = - 16\)

      Thay x = -1 vào ta có:

      \(P(-1) = {x^3} + {x^2} - 9x - 9 \\= {( - 1)^3} + {( - 1)^2} - 9.( - 1) - 9 = 0\)

      Vậy x = -1 là nghiệm của P(x)

      Video hướng dẫn giải

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ 3
      • Thực hành 4
      • Vận dụng 2

      Cho đa thức \(P(x) ={x^2} - 3x + 2\). Hãy tính giá trị của P(x) khi \(x = 1, x = 2, x = 3.\)

      Phương pháp giải:

      Thay lần lượt các x vào đa thức P(x)

      Lời giải chi tiết:

      P(x) = \({x^2} - 3x + 2\)

      Khi x = 1 ta thay x = 1 vào P(x), được:

      \(P(1) ={1^2} - 3.1 + 2 = 0\)

      Khi x = 2 ta thay x = 2 vào P(x), được:

      \(P(2)= {2^2} - 3.2 + 2 = 0\)

      Khi x = 3 ta thay x = 3 vào P(x), được:

      \(P(3)={3^2} - 3.3 + 2 = 2\)

      Cho P(x) = \({x^4} + {x^2} - 9x - 9\). Hỏi mỗi số x = -1, x = 1 có phải là một nghiệm của P(x) không?

      Phương pháp giải:

      Ta thay x = 1 và x = -1 vào P(x)

      Nếu P(x) = 0 thì x là một nghiệm của P(x)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có : P(x) = \({x^4} + {x^2} - 9x - 9\)

      Thay x = 1 vào ta có:

      \(P(1) ={x^3} + {x^2} - 9x - 9 \\= {1^3} + {1^2} - 9.1 - 9 = - 16\)

      Thay x = -1 vào ta có:

      \(P(-1) = {x^3} + {x^2} - 9x - 9 \\= {( - 1)^3} + {( - 1)^2} - 9.( - 1) - 9 = 0\)

      Vậy x = -1 là nghiệm của P(x)

      Diện tích mỗi hình chữ nhật cho bởi biểu thức S(x) = \(2{x^2} + x\). Tính giá trị của S khi x = 4 và nêu một nghiệm của đa thức Q(x) = \(2{x^2} + x - 36\).

      Phương pháp giải:

      - Ta thay x = 4 để tính S khi x = 4

      - Ta xét Q(x) = 0 và tìm nghiệm

      Lời giải chi tiết:

      Diện tích hình chữ nhật được cho bởi biểu thức: S(x) = \(2{x^2} + x\)

      Thay x = 4 vào biểu thức ta có:

      Diện tích hình chữ nhật là: S(4) = 2.16 + 4 = 36

      Ta thấy: Q(4) = 2.42 + 4 – 36 = 0 nên x = 4 là một nghiệm của đa thức Q(x)

      Vận dụng 2

        Diện tích mỗi hình chữ nhật cho bởi biểu thức S(x) = \(2{x^2} + x\). Tính giá trị của S khi x = 4 và nêu một nghiệm của đa thức Q(x) = \(2{x^2} + x - 36\).

        Phương pháp giải:

        - Ta thay x = 4 để tính S khi x = 4

        - Ta xét Q(x) = 0 và tìm nghiệm

        Lời giải chi tiết:

        Diện tích hình chữ nhật được cho bởi biểu thức: S(x) = \(2{x^2} + x\)

        Thay x = 4 vào biểu thức ta có:

        Diện tích hình chữ nhật là: S(4) = 2.16 + 4 = 36

        Ta thấy: Q(4) = 2.42 + 4 – 36 = 0 nên x = 4 là một nghiệm của đa thức Q(x)

        Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải mục 4 trang 31 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo tại chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

        Giải mục 4 trang 31 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 4 trang 31 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh phải phân tích đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

        Nội dung chi tiết các bài tập trong Mục 4

        Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về nội dung và phương pháp giải các bài tập trong Mục 4 trang 31, chúng ta sẽ đi vào phân tích chi tiết từng bài tập:

        Bài 1: Tính các biểu thức sau

        Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để tính giá trị của các biểu thức. Cần lưu ý thứ tự thực hiện các phép toán và sử dụng đúng dấu ngoặc để đảm bảo kết quả chính xác.

        • Ví dụ: Tính (1/2) + (2/3) - (1/4)
        • Bước 1: Tìm mẫu số chung của các phân số: Mẫu số chung là 12.
        • Bước 2: Quy đồng các phân số: (6/12) + (8/12) - (3/12)
        • Bước 3: Thực hiện các phép toán: (6 + 8 - 3) / 12 = 11/12

        Bài 2: Tìm x biết

        Bài tập này yêu cầu học sinh giải phương trình với ẩn x, sử dụng các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Cần thực hiện các phép biến đổi tương đương để đưa phương trình về dạng đơn giản và tìm ra giá trị của x.

        Ví dụ: Tìm x biết x + (1/3) = (5/6)

        Bước 1: Chuyển (1/3) sang vế phải: x = (5/6) - (1/3)

        Bước 2: Quy đồng các phân số: x = (5/6) - (2/6)

        Bước 3: Thực hiện phép trừ: x = 3/6 = 1/2

        Bài 3: Bài toán ứng dụng

        Bài tập này thường liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số hữu tỉ để giải quyết. Cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

        Ví dụ: Một cửa hàng có 20kg gạo. Ngày đầu bán được 1/4 số gạo, ngày thứ hai bán được 1/5 số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

        Bước 1: Tính số gạo bán được ngày đầu: 20 * (1/4) = 5kg

        Bước 2: Tính số gạo còn lại sau ngày đầu: 20 - 5 = 15kg

        Bước 3: Tính số gạo bán được ngày thứ hai: 15 * (1/5) = 3kg

        Bước 4: Tính số gạo còn lại sau ngày thứ hai: 15 - 3 = 12kg

        Lưu ý khi giải bài tập Mục 4

        • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
        • Sử dụng đúng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
        • Lưu ý thứ tự thực hiện các phép toán.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

        Tài liệu tham khảo hữu ích

        Ngoài SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải bài tập:

        • Sách bài tập Toán 7
        • Các trang web học Toán online uy tín
        • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 7

        Kết luận

        Giải mục 4 trang 31 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán cơ bản. Bằng cách luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, các em học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập trong mục này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7