Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 29, 30 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 29, 30 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 29, 30 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết mục 1 trang 29, 30 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo trên giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp các em hiểu sâu kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không chứa phép tính cộng, phép tính trừ?

HĐ 1

    Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không chứa phép tính cộng, phép tính trừ?

    \(3{x^2}\); 6 – 2y ; 3t; \(3{t^2} - 4t + 5\); -7

    \(3{u^4} + 4{u^2}\); \( - 2{z^4}\); 1; \(2021{y^2}\)

    Phương pháp giải:

    Quan sát dấu của phép tính trong biểu thức

    Lời giải chi tiết:

    Các biểu thức không chứa phép cộng, phép trừ là : \(3{x^2};3t; - 7; - 2{z^4};1;2021{y^2}\)

    Thực hành 1

      Hãy cho biết biểu thức nào sau đây là đa thức một biến:

      M = 3; N = 7x; P = \(10 - {y^2} + 5y\); Q = \(\dfrac{{4t - 7}}{3}\); R = \(\dfrac{{2x - 5}}{{1 + {x^2}}}\)

      Phương pháp giải:

      Đa thức một biến là tổng của những đơn thức một biến

      Lời giải chi tiết:

      Các đa thức một biến là : M, N, P, Q

      Video hướng dẫn giải

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ 1
      • Thực hành 1

      Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không chứa phép tính cộng, phép tính trừ?

      \(3{x^2}\); 6 – 2y ; 3t; \(3{t^2} - 4t + 5\); -7

      \(3{u^4} + 4{u^2}\); \( - 2{z^4}\); 1; \(2021{y^2}\)

      Phương pháp giải:

      Quan sát dấu của phép tính trong biểu thức

      Lời giải chi tiết:

      Các biểu thức không chứa phép cộng, phép trừ là : \(3{x^2};3t; - 7; - 2{z^4};1;2021{y^2}\)

      Hãy cho biết biểu thức nào sau đây là đa thức một biến:

      M = 3; N = 7x; P = \(10 - {y^2} + 5y\); Q = \(\dfrac{{4t - 7}}{3}\); R = \(\dfrac{{2x - 5}}{{1 + {x^2}}}\)

      Phương pháp giải:

      Đa thức một biến là tổng của những đơn thức một biến

      Lời giải chi tiết:

      Các đa thức một biến là : M, N, P, Q

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 29, 30 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo tại chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên môn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

      Giải mục 1 trang 29, 30 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Mục 1 trang 29, 30 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc đã học để giải quyết các bài toán thực tế, đồng thời rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic.

      Nội dung chi tiết các bài tập

      Bài 1: Tính các biểu thức sau

      Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu của số hữu tỉ, quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Ví dụ:

      • Ví dụ 1: Tính (-2/3) + (1/2). Giải: (-2/3) + (1/2) = (-4/6) + (3/6) = -1/6
      • Ví dụ 2: Tính (3/4) * (-2/5). Giải: (3/4) * (-2/5) = -6/20 = -3/10

      Bài 2: Tìm x

      Bài tập này yêu cầu học sinh giải các phương trình đơn giản với số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về chuyển vế, quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Ví dụ:

      • Ví dụ 1: Giải phương trình x + (1/3) = (2/5). Giải: x = (2/5) - (1/3) = (6/15) - (5/15) = 1/15
      • Ví dụ 2: Giải phương trình 2x - (1/2) = (3/4). Giải: 2x = (3/4) + (1/2) = (3/4) + (2/4) = 5/4 => x = (5/4) / 2 = 5/8

      Bài 3: Bài toán thực tế

      Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số hữu tỉ để giải quyết các bài toán liên quan đến cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:

      Một người nông dân có một mảnh đất hình chữ nhật, chiều dài là 12m, chiều rộng là 8m. Người đó muốn chia mảnh đất thành các ô vuông nhỏ bằng nhau, mỗi ô vuông có cạnh dài 2m. Hỏi người đó chia được bao nhiêu ô vuông?

      Giải: Diện tích mảnh đất là 12 * 8 = 96 m2. Diện tích mỗi ô vuông là 2 * 2 = 4 m2. Số ô vuông chia được là 96 / 4 = 24 ô vuông.

      Lưu ý khi giải bài tập

      • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
      • Nắm vững các quy tắc về số hữu tỉ.
      • Thực hiện các phép tính cẩn thận, tránh sai sót.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Tài liệu tham khảo

      Ngoài SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và ôn luyện:

      • Sách bài tập Toán 7
      • Các trang web học toán online
      • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 7

      Kết luận

      Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập mục 1 trang 29, 30 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7