Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 3 trang 66, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng thời giúp bạn hiểu rõ bản chất của từng bài toán. Hãy cùng bắt đầu với bài 3 trang 66 nhé!
Một khuôn đúc bê tông có kích thước như Hình 2. Bề dày các mặt bên của khuôn là 1,2 cm. Bề dày mặt đáy của khuôn là 1,9 cm. Thể tích của khối bê tông được khuôn này đúc ra là bao nhiêu xăng ti mét khối?
Đề bài
Một khuôn đúc bê tông có kích thước như Hình 2. Bề dày các mặt bên của khuôn là 1,2 cm. Bề dày mặt đáy của khuôn là 1,9 cm. Thể tích của khối bê tông được khuôn này đúc ra là bao nhiêu xăng ti mét khối?
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tính chiều dài, chiều rộng, chiều cao của lõi khuôn
Thể tích khối bê tông được khuôn này đúc ra = thể tích lõi khuôn
Chú ý: Lõi khuôn là hình hộp chữ nhật
Lời giải chi tiết
Chiều dài của lõi khuôn là: 23 – 1,2 – 1,2 = 20,6 (cm)
Chiều rộng của lõi khuôn là: 13 – 1,2 – 1,2 = 10,6 (cm)
Chiều cao của lõi khuôn là: 11 – 1,9 = 9,1 (cm)
Thể tích khối bê tông được khuôn này đúc ra là:
V = 20,6 . 10,6 . 9,1 = 1987,076 (cm3)
Bài 3 trang 66 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo thuộc chương 1: Số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số hữu tỉ, các phép toán trên số hữu tỉ, và các tính chất của phép cộng, phép nhân để giải quyết các bài toán thực tế.
Bài 3 bao gồm các câu hỏi và bài tập nhỏ, yêu cầu học sinh:
Để giải câu a, ta cần xác định xem các số đã cho có phải là số hữu tỉ hay không. Một số được gọi là số hữu tỉ nếu nó có thể được biểu diễn dưới dạng phân số a/b, trong đó a là số nguyên và b là số nguyên khác 0.
Ví dụ: Số 2 là số hữu tỉ vì có thể viết thành 2/1. Số -3/4 là số hữu tỉ. Số 0.5 là số hữu tỉ vì có thể viết thành 1/2.
Để giải câu b, ta cần thực hiện phép cộng hai số hữu tỉ. Khi cộng hai số hữu tỉ, ta quy đồng mẫu số của chúng rồi cộng các tử số lại với nhau, giữ nguyên mẫu số chung.
Ví dụ: Để cộng 1/2 và 1/3, ta quy đồng mẫu số thành 3/6 và 2/6, sau đó cộng lại: 3/6 + 2/6 = 5/6.
Để giải câu c, ta cần thực hiện phép nhân hai số hữu tỉ. Khi nhân hai số hữu tỉ, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
Ví dụ: Để nhân 2/3 và 3/4, ta thực hiện: (2 * 3) / (3 * 4) = 6/12 = 1/2.
Để củng cố kiến thức về số hữu tỉ, bạn có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Bài 3 trang 66 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải bài tập và nắm vững kiến thức Toán 7.
Phép toán | Công thức |
---|---|
Cộng | a/b + c/d = (ad + bc) / bd |
Trừ | a/b - c/d = (ad - bc) / bd |
Nhân | a/b * c/d = (a * c) / (b * d) |
Chia | a/b : c/d = a/b * d/c = (a * d) / (b * c) |