Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 79, 80 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 79, 80 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 79, 80 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 3 trang 79, 80 SGK Toán 7 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán Toán 7 và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Em hãy: - Vẽ hai đường thẳng a và b song song với nhau. - Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B. a) Chọn và đo một cặp góc so le trong, so sánh cặp góc này. b) Chọn và đo một cặp góc đồng vị, so sánh cặp góc này.

Vận dụng 1

    Tìm các cặp góc bằng nhau của hai tam giác ABC và DEC trong Hình 13, biết a // b.

    Giải mục 3 trang 79, 80 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2 1

    Phương pháp giải:

    *2 góc đối đỉnh thì bằng nhau

    *Sử dụng tính chất của 2 đường thẳng song song: Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

    + 2 góc so le trong bằng nhau

    + 2 góc đồng vị bằng nhau.

    Lời giải chi tiết:

    Vì a // b nên \(\widehat {BAC} = \widehat {CDE};\widehat {ABC} = \widehat {CED}\) (2 góc so le trong)

    Ta có: \(\widehat {ACB} = \widehat {DCE}\) ( 2 góc đối đỉnh).

    HĐ 3

      Em hãy:

      - Vẽ hai đường thẳng a và b song song với nhau.

      - Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B.

      a) Chọn và đo một cặp góc so le trong, so sánh cặp góc này.

      b) Chọn và đo một cặp góc đồng vị, so sánh cặp góc này.

      Phương pháp giải:

      Vẽ hình.

      Đo và nhận xét

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 3 trang 79, 80 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

      a) Một cặp góc so le trong là góc A3 và góc B1 . Hai góc này cùng có số đo là 60 \(^\circ \) nên chúng bằng nhau .

      b) Một cặp góc đồng vị là góc A1 và góc B1 . Hai góc này cùng có số đo là 60 \(^\circ \) nên chúng bằng nhau .

      Thực hành 4

        Cho biết m // n và a // b. Tính số đo x,y,z và t của các góc trong hình 12.

        Giải mục 3 trang 79, 80 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 1

        Phương pháp giải:

        Sử dụng tính chất của 2 đường thẳng song song:

        Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

        + 2 góc so le trong bằng nhau

        + 2 góc đồng vị bằng nhau

        Lời giải chi tiết:

        a) Vì m // n nên x = 135\(^\circ \)( 2 góc đồng vị) ; y = 80\(^\circ \) ( 2 góc so le trong)

        b)

        Giải mục 3 trang 79, 80 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 2

        Vì a // b nên \(\widehat {{M_1}} = 60^\circ \) ( 2 góc đồng vị)

        Mà \(\widehat {{M_1}} + z = 180^\circ \) ( 2 góc kề bù) nên z = 180\(^\circ \)- 60\(^\circ \)=120\(^\circ \)

        Vì a // b nên \(\widehat {{F_1}} = t\) ( 2 góc so le trong), mà \(\widehat {{F_1}} = 90^\circ \) nên t = 90\(^\circ \)

        Vận dụng 2

          Cho hai đường thẳng a, b song song với nhau, đường thẳng c vuông góc với a tại A và cắt b tại B. Hãy giải thích tại sao đường thẳng c cũng vuông góc với b.

          Giải mục 3 trang 79, 80 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3 1

          Phương pháp giải:

          Sử dụng tính chất của 2 đường thẳng song song: Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì 2 góc đồng vị bằng nhau.

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 3 trang 79, 80 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3 2

          Vì a // b nên \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{A_1}}\) (2 góc đồng vị), mà \(\widehat {{A_1}} = 90^\circ \) nên \(\widehat {{B_1}} = 90^\circ \).

          Vậy c vuông góc với b.

          Video hướng dẫn giải

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ 3
          • Thực hành 4
          • Vận dụng 1
          • Vận dụng 2

          Em hãy:

          - Vẽ hai đường thẳng a và b song song với nhau.

          - Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B.

          a) Chọn và đo một cặp góc so le trong, so sánh cặp góc này.

          b) Chọn và đo một cặp góc đồng vị, so sánh cặp góc này.

          Phương pháp giải:

          Vẽ hình.

          Đo và nhận xét

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 3 trang 79, 80 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

          a) Một cặp góc so le trong là góc A3 và góc B1 . Hai góc này cùng có số đo là 60 \(^\circ \) nên chúng bằng nhau .

          b) Một cặp góc đồng vị là góc A1 và góc B1 . Hai góc này cùng có số đo là 60 \(^\circ \) nên chúng bằng nhau .

          Cho biết m // n và a // b. Tính số đo x,y,z và t của các góc trong hình 12.

          Giải mục 3 trang 79, 80 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

          Phương pháp giải:

          Sử dụng tính chất của 2 đường thẳng song song:

          Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

          + 2 góc so le trong bằng nhau

          + 2 góc đồng vị bằng nhau

          Lời giải chi tiết:

          a) Vì m // n nên x = 135\(^\circ \)( 2 góc đồng vị) ; y = 80\(^\circ \) ( 2 góc so le trong)

          b)

          Giải mục 3 trang 79, 80 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

          Vì a // b nên \(\widehat {{M_1}} = 60^\circ \) ( 2 góc đồng vị)

          Mà \(\widehat {{M_1}} + z = 180^\circ \) ( 2 góc kề bù) nên z = 180\(^\circ \)- 60\(^\circ \)=120\(^\circ \)

          Vì a // b nên \(\widehat {{F_1}} = t\) ( 2 góc so le trong), mà \(\widehat {{F_1}} = 90^\circ \) nên t = 90\(^\circ \)

          Tìm các cặp góc bằng nhau của hai tam giác ABC và DEC trong Hình 13, biết a // b.

          Giải mục 3 trang 79, 80 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 4

          Phương pháp giải:

          *2 góc đối đỉnh thì bằng nhau

          *Sử dụng tính chất của 2 đường thẳng song song: Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

          + 2 góc so le trong bằng nhau

          + 2 góc đồng vị bằng nhau.

          Lời giải chi tiết:

          Vì a // b nên \(\widehat {BAC} = \widehat {CDE};\widehat {ABC} = \widehat {CED}\) (2 góc so le trong)

          Ta có: \(\widehat {ACB} = \widehat {DCE}\) ( 2 góc đối đỉnh).

          Cho hai đường thẳng a, b song song với nhau, đường thẳng c vuông góc với a tại A và cắt b tại B. Hãy giải thích tại sao đường thẳng c cũng vuông góc với b.

          Giải mục 3 trang 79, 80 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 5

          Phương pháp giải:

          Sử dụng tính chất của 2 đường thẳng song song: Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì 2 góc đồng vị bằng nhau.

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 3 trang 79, 80 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 6

          Vì a // b nên \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{A_1}}\) (2 góc đồng vị), mà \(\widehat {{A_1}} = 90^\circ \) nên \(\widehat {{B_1}} = 90^\circ \).

          Vậy c vuông góc với b.

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải mục 3 trang 79, 80 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo tại chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

          Giải mục 3 trang 79, 80 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

          Mục 3 trong SGK Toán 7 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế và bài tập nâng cao. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các quy tắc, tính chất của các phép toán và biết cách áp dụng chúng một cách linh hoạt.

          Nội dung chi tiết bài tập mục 3 trang 79, 80

          Bài tập mục 3 trang 79, 80 bao gồm các dạng bài tập sau:

          • Bài tập 1: Tính toán các biểu thức chứa số hữu tỉ, sử dụng các quy tắc ưu tiên phép toán.
          • Bài tập 2: Giải các bài toán có liên quan đến thực tế, ví dụ như tính tiền lãi, tiền lỗ, tính diện tích, thể tích.
          • Bài tập 3: Tìm số hữu tỉ thỏa mãn các điều kiện cho trước.
          • Bài tập 4: So sánh các số hữu tỉ.

          Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

          Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức

          Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc ưu tiên phép toán: thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, sau đó thực hiện các phép nhân, chia, cộng, trừ theo thứ tự từ trái sang phải.

          Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức (1/2 + 1/3) * 4/5

          1. Tính tổng trong ngoặc: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
          2. Nhân kết quả với 4/5: 5/6 * 4/5 = 20/30 = 2/3

          Bài tập 2: Giải bài toán thực tế

          Khi giải bài toán thực tế, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các dữ kiện đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, sử dụng các kiến thức đã học để xây dựng phương trình hoặc biểu thức toán học phù hợp và giải để tìm ra đáp án.

          Ví dụ: Một cửa hàng bán một chiếc áo với giá gốc là 100.000 đồng. Cửa hàng giảm giá 10% cho chiếc áo đó. Hỏi giá bán chiếc áo sau khi giảm giá là bao nhiêu?

          Giải:

          • Số tiền giảm giá là: 100.000 * 10% = 10.000 đồng
          • Giá bán chiếc áo sau khi giảm giá là: 100.000 - 10.000 = 90.000 đồng

          Bài tập 3: Tìm số hữu tỉ thỏa mãn điều kiện

          Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng các kiến thức về số hữu tỉ, các phép toán và các tính chất của chúng để tìm ra số hữu tỉ thỏa mãn điều kiện cho trước.

          Bài tập 4: So sánh các số hữu tỉ

          Có nhiều cách để so sánh các số hữu tỉ, ví dụ như:

          • Quy đồng mẫu số: Nếu hai số hữu tỉ có cùng mẫu số, ta so sánh tử số. Số hữu tỉ nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
          • Chuyển về phân số thập phân: Chuyển các số hữu tỉ về phân số thập phân rồi so sánh.
          • Sử dụng tính chất bắc cầu: Nếu a < b và b < c thì a < c.

          Lưu ý khi giải bài tập

          Khi giải bài tập, học sinh cần lưu ý những điều sau:

          • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
          • Sử dụng các kiến thức đã học một cách chính xác và linh hoạt.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
          • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

          Kết luận

          Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập mục 3 trang 79, 80 SGK Toán 7 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7