Bài 4 trang 10 SGK Toán 7 tập 2 thuộc chương trình Toán 7 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ một cách chính xác.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4 trang 10 SGK Toán 7 tập 2, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
a) Tìm hai số a,b biết rằng 2a = 5b và 3a + 4b = 46 b) Tìm hai số a,b,c biết rằng a : b : c = 2 : 4 : 5 và a + b – c = 3
Đề bài
a) Tìm hai số a,b biết rằng 2a = 5b và 3a + 4b = 46
b) Tìm hai số a,b,c biết rằng a : b : c = 2 : 4 : 5 và a + b – c = 3
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng tính chất: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{{a \pm c}}{{b \pm d}}\) cho câu a
Sử dụng tính chất a : b : c = e : d : f cho câu b
Lời giải chi tiết
a) Vì \(2a=5b\) nên \(\dfrac{a}{5}=\dfrac{b}{2}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\dfrac{a}{5}=\dfrac{b}{2}=\dfrac{3a+4b}{3.5+2.4}=\dfrac{46}{23}=2\)
\( \Rightarrow a=2.5=10;\\b=2.2=4\)
Vậy \(a = 10 ; b = 4\)
b) Vì a : b : c = 2 : 4 : 5
\( \Rightarrow \dfrac{a}{2} = \dfrac{b}{4} = \dfrac{c}{5}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\( \Rightarrow \dfrac{a}{2} = \dfrac{b}{4} = \dfrac{c}{5}= \dfrac{{a + b - c}}{{2 + 4 - 5}}= \dfrac{3}{1}=3\)
\( \Rightarrow a = 3.2=6;\\b = 3.4=12;\\c =3.5=15.\)
Vậy \(a=6;b=12;c=15\).
Bài 4 trang 10 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, bao gồm:
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 4 trang 10 SGK Toán 7 tập 2, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích từng phần của bài tập:
Phần a yêu cầu tính giá trị của các biểu thức số học. Để giải phần này, học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên (nhân, chia trước; cộng, trừ sau). Đồng thời, cần chú ý đến quy tắc dấu trong các phép toán với số hữu tỉ.
Ví dụ:
(1/2) + (2/3) = (3/6) + (4/6) = 7/6
Tương tự như phần a, phần b cũng yêu cầu tính giá trị của các biểu thức số học. Tuy nhiên, phần b có thể có các biểu thức phức tạp hơn, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học.
Ví dụ:
(3/4) - (1/2) * (2/5) = (3/4) - (1/5) = (15/20) - (4/20) = 11/20
Phần c có thể yêu cầu tính giá trị của các biểu thức chứa phép chia số hữu tỉ. Khi thực hiện phép chia số hữu tỉ, học sinh cần nhớ rằng chia một số cho một phân số cũng tương đương với việc nhân số đó với nghịch đảo của phân số.
Ví dụ:
(2/3) : (1/2) = (2/3) * (2/1) = 4/3
Để củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự. Dưới đây là một số bài tập gợi ý:
Bài 4 trang 10 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và thực hành thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Phần | Nội dung |
---|---|
a | Tính các phép cộng, trừ số hữu tỉ đơn giản. |
b | Tính các phép toán kết hợp (nhân, chia trước; cộng, trừ sau). |
c | Tính các phép chia số hữu tỉ. |
Lưu ý: Luôn tuân thủ quy tắc dấu và thứ tự thực hiện phép toán. |