Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Đại lượng tỉ lệ thuận Toán 7 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Đại lượng tỉ lệ thuận Toán 7 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Đại lượng tỉ lệ thuận Toán 7 Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Đại lượng tỉ lệ thuận trong chương trình Toán 7 Chân trời sáng tạo. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất về mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa hai đại lượng.

Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá định nghĩa, tính chất, và cách ứng dụng của đại lượng tỉ lệ thuận trong các bài toán thực tế. Hãy sẵn sàng để nắm vững kiến thức này nhé!

Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận

I. Các kiến thức cần nhớ

 Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận

+ Nếu đại lượng $y$ liên hệ với đại lượng $x$ theo công thức \(y = kx\) (với $k$ là hằng số khác $0$ ) thì ta nói $y$ tỉ lệ thuận với $x$ theo hệ số tỉ lệ $k.$

+ Khi đại lượng $y$ tỉ lệ thuận với đại lượng $x$ theo hệ số tỉ lệ $k$ (khác $0$ ) thì $x$ cũng tỉ lệ thuận với $y$ theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{1}{k}\) và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau.

Ví dụ: Nếu \(y = 3x\) thì $y$ tỉ lệ thuận với $x$ theo hệ số $3$, hay $x$ tỉ lệ thuận với $y$ theo hệ số \(\dfrac{1}{3}.\)

Tính chất:

* Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:

+ Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn luôn không đổi.

+ Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.

* Nếu hai đại lượng $y$ và $x$ tỉ lệ thuận với nhau theo tỉ số \(k\) thì: \(y = kx;\)

\(\dfrac{{{y_1}}}{{{x_1}}} = \dfrac{{{y_2}}}{{{x_2}}} = \dfrac{{{y_3}}}{{{x_3}}} = ... = k\) ; \(\dfrac{{{x_1}}}{{{x_2}}} = \dfrac{{{y_1}}}{{{y_2}}};\dfrac{{{x_1}}}{{{x_3}}} = \dfrac{{{y_1}}}{{{y_3}}};...\)

II. Các dạng toán thường gặp

Dạng 1: Lập bảng giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận

Phương pháp:

+ Xác định hệ số tỉ lệ \(k.\)

+ Dùng công thức \(y = kx\) để tìm các giá trị tương ứng của \(x\) và \(y.\)

Dạng 2: Xét tương quan tỉ lệ thuận giữa hai đại lượng khi biết bảng giá trị tương ứng của chúng

Phương pháp:

Xét xem tất cả các thương của các giá trị tương ứng của hai đại lượng xem có bằng nhau không?

Nếu bằng nhau thì hai đại lượng tỉ lệ thuận.

Nếu không bằng nhau thì hai đại lượng không tỉ lệ thuận.

Dạng 3: Bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận

Phương pháp:

+ Xác định tương quan tỉ lệ thuận giữa hai đại lượng

+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ thuận.

Dạng 4: Chia một số thành những phần tỉ lệ thuận với các số cho trước

Phương pháp:

Giả sử chia số \(P\) thành ba phần \(x,\,y,\,z\) tỉ lệ với các số \(a,b,c\), ta làm như sau:

\(\dfrac{x}{a} = \dfrac{y}{b} = \dfrac{z}{c} = \dfrac{{x + y + z}}{{a + b + c}} = \dfrac{P}{{a + b + c}}\)

Từ đó \(x = \dfrac{P}{{a + b + c}}.a;\,y = \dfrac{P}{{a + b + c}}.b\); \(z = \dfrac{P}{{a + b + c}}.c\).

Lý thuyết Đại lượng tỉ lệ thuận Toán 7 Chân trời sáng tạo 1

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Lý thuyết Đại lượng tỉ lệ thuận Toán 7 Chân trời sáng tạo tại chuyên mục giải sgk toán 7 trên học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Lý thuyết Đại lượng tỉ lệ thuận Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trong chương trình Toán 7 Chân trời sáng tạo, kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận đóng vai trò nền tảng cho việc hiểu và giải quyết các bài toán liên quan đến mối quan hệ giữa các đại lượng. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn toàn diện về lý thuyết này, bao gồm định nghĩa, tính chất, cách nhận biết và ứng dụng thực tế.

1. Định nghĩa Đại lượng tỉ lệ thuận

Hai đại lượng x và y được gọi là tỉ lệ thuận với nhau nếu có một số k khác 0 sao cho y = kx. Số k được gọi là hệ số tỉ lệ. Điều này có nghĩa là khi x tăng lên (hoặc giảm xuống) một số lần thì y cũng tăng lên (hoặc giảm xuống) số lần tương ứng.

2. Tính chất của Đại lượng tỉ lệ thuận

  • Tính chất 1: Nếu y = kx thì x = (1/k)y. Điều này cho thấy mối quan hệ hai chiều giữa x và y.
  • Tính chất 2: Với mỗi giá trị của x, chỉ có một giá trị tương ứng của y và ngược lại.
  • Tính chất 3: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

3. Cách nhận biết hai Đại lượng tỉ lệ thuận

Để xác định hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận hay không, ta có thể thực hiện các bước sau:

  1. Lập bảng giá trị tương ứng của x và y.
  2. Tính tỉ số y/x cho mỗi cặp giá trị tương ứng.
  3. Nếu tất cả các tỉ số y/x bằng nhau (và khác 0) thì hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận.

4. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Quãng đường đi được của một ô tô tỉ lệ thuận với thời gian đi. Nếu ô tô đi được 60km trong 1 giờ, thì trong 2 giờ ô tô sẽ đi được bao nhiêu km?

Giải:

Gọi quãng đường đi được là s (km) và thời gian đi là t (giờ). Ta có s = kt (k là hệ số tỉ lệ).

Khi t = 1 giờ, s = 60km, suy ra 60 = k * 1, vậy k = 60.

Vậy s = 60t. Khi t = 2 giờ, s = 60 * 2 = 120km.

Ví dụ 2: Số tiền phải trả khi mua hàng tỉ lệ thuận với số lượng hàng mua. Nếu mua 2kg táo phải trả 40.000 đồng, thì mua 5kg táo phải trả bao nhiêu tiền?

Giải:

Gọi số tiền phải trả là T (đồng) và số lượng táo mua là Q (kg). Ta có T = kQ (k là hệ số tỉ lệ).

Khi Q = 2kg, T = 40.000 đồng, suy ra 40.000 = k * 2, vậy k = 20.000.

Vậy T = 20.000Q. Khi Q = 5kg, T = 20.000 * 5 = 100.000 đồng.

5. Ứng dụng của Đại lượng tỉ lệ thuận trong thực tế

Đại lượng tỉ lệ thuận xuất hiện rất nhiều trong các tình huống thực tế, ví dụ:

  • Tính tiền điện theo số lượng điện sử dụng.
  • Tính tiền xăng theo số lượng xăng mua.
  • Tính lương theo số giờ làm việc.
  • Tính diện tích hình vuông khi biết độ dài cạnh.

6. Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, bạn có thể thực hành giải các bài tập sau:

  1. Hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau. Khi x = 2 thì y = -6. Hãy tìm hệ số tỉ lệ k và biểu diễn y theo x.
  2. Một người công nhân làm được 12 sản phẩm trong 3 giờ. Hỏi người đó làm được bao nhiêu sản phẩm trong 7 giờ, nếu năng suất làm việc không đổi?
  3. Một chiếc xe ô tô đi được 100km với 8 lít xăng. Hỏi nếu chiếc xe đó đi được 250km thì cần bao nhiêu lít xăng?

7. Kết luận

Lý thuyết về đại lượng tỉ lệ thuận là một phần quan trọng trong chương trình Toán 7 Chân trời sáng tạo. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán liên quan đến mối quan hệ giữa các đại lượng một cách dễ dàng và hiệu quả. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và áp dụng vào thực tế nhé!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7