Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 65, 66 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 65, 66 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 65, 66 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 3 trang 65, 66 SGK Toán 7 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài tập trong mục 3 tập trung vào các kiến thức quan trọng về...

Quan sát tam giác AHB ở Hình 6. a) Hãy cho biết trong hai góc AHB và ABH, góc nào lớn hơn b) Từ câu a, hãy giải thích vì sao AB > AH.

HĐ 3

    Quan sát tam giác AHB ở Hình 6.

    a) Hãy cho biết trong hai góc AHB và ABH, góc nào lớn hơn

    b) Từ câu a, hãy giải thích vì sao AB > AH.

    Giải mục 3 trang 65, 66 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

    Phương pháp giải:

    - Ta sử dụng định lí về tổng số đo 3 góc trong 1 tam giác.

    - Ta sử dụng định lí: Trong tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn thì lớn hơn.

    Lời giải chi tiết:

    a) Xét tam giác AHB vuông tại H ( theo giả thiết )

    \( \Rightarrow \widehat {ABH} + \widehat {HAB} = {90^o}\)

    \( \Rightarrow \widehat {AHB} > \widehat {ABH}\)( Do \(\widehat {AHB} = {90^o}\) và \(\widehat {ABH} < {90^o}\))

    b) Xét tam giác AHB có:

    \(\widehat {AHB} > \widehat {ABH}\)( chứng minh a )

    Mà \(\widehat {AHB}\) đối diện với cạnh AB, \(\widehat {ABH}\) đối diện với cạnh AH.

    \( \Rightarrow AB > AH\)

    Vận dụng 2

      Bạn Minh xuất phát từ điểm M bên hồ bơi (Hình 9). Bạn ấy muốn tìm đường ngắn nhất để bơi đến thành hồ đối diện. Theo em, bạn Minh phải bơi theo đường nào ?

      Giải mục 3 trang 65, 66 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

      Phương pháp giải:

      Sử dụng tính chất trong các đoạn thẳng nối từ 1 điểm ở ngoài một đường thẳng đến các điểm trên đường thẳng đó, đường vuông góc luôn ngắn hơn tất cả các đường xiên.

      Lời giải chi tiết:

      Ta gọi thành hồ bơi đối diện là đường thẳng AD

      Bạn Minh bơi đường ngắn nhất khi bơi từ điểm M 1 đường vuông góc với AD do đoạn thẳng nối từ 1 điểm ở ngoài một đường thẳng đến các điểm trên đường thẳng đó, đường vuông góc luôn ngắn hơn tất cả các đường xiên .

      Ta thấy AM vuông góc AD nên AM là đường ngắn nhất

      Thực hành 2

        Trong Hình 8, tìm đường vuông góc và đường xiên kẻ từ điểm A đến đường thẳng BF. Trong số các đường này, đường nào ngắn nhất ?

        Giải mục 3 trang 65, 66 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

        Phương pháp giải:

        Sử dụng tính chất trong các đoạn thẳng nối từ 1 điểm ở ngoài một đường thẳng đến các điểm trên đường thẳng đó, đường vuông góc luôn ngắn hơn tất cả các đường xiên

        Lời giải chi tiết:

        Theo hình 8 ta thấy AD là đường ngắn nhất vì AD vuông góc với BF

        Các đường xiên là AB, AC, AE, AF.

        Video hướng dẫn giải

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ 3
        • Thực hành 2
        • Vận dụng 2

        Quan sát tam giác AHB ở Hình 6.

        a) Hãy cho biết trong hai góc AHB và ABH, góc nào lớn hơn

        b) Từ câu a, hãy giải thích vì sao AB > AH.

        Giải mục 3 trang 65, 66 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        - Ta sử dụng định lí về tổng số đo 3 góc trong 1 tam giác.

        - Ta sử dụng định lí: Trong tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn thì lớn hơn.

        Lời giải chi tiết:

        a) Xét tam giác AHB vuông tại H ( theo giả thiết )

        \( \Rightarrow \widehat {ABH} + \widehat {HAB} = {90^o}\)

        \( \Rightarrow \widehat {AHB} > \widehat {ABH}\)( Do \(\widehat {AHB} = {90^o}\) và \(\widehat {ABH} < {90^o}\))

        b) Xét tam giác AHB có:

        \(\widehat {AHB} > \widehat {ABH}\)( chứng minh a )

        Mà \(\widehat {AHB}\) đối diện với cạnh AB, \(\widehat {ABH}\) đối diện với cạnh AH.

        \( \Rightarrow AB > AH\)

        Trong Hình 8, tìm đường vuông góc và đường xiên kẻ từ điểm A đến đường thẳng BF. Trong số các đường này, đường nào ngắn nhất ?

        Giải mục 3 trang 65, 66 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

        Phương pháp giải:

        Sử dụng tính chất trong các đoạn thẳng nối từ 1 điểm ở ngoài một đường thẳng đến các điểm trên đường thẳng đó, đường vuông góc luôn ngắn hơn tất cả các đường xiên

        Lời giải chi tiết:

        Theo hình 8 ta thấy AD là đường ngắn nhất vì AD vuông góc với BF

        Các đường xiên là AB, AC, AE, AF.

        Bạn Minh xuất phát từ điểm M bên hồ bơi (Hình 9). Bạn ấy muốn tìm đường ngắn nhất để bơi đến thành hồ đối diện. Theo em, bạn Minh phải bơi theo đường nào ?

        Giải mục 3 trang 65, 66 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3

        Phương pháp giải:

        Sử dụng tính chất trong các đoạn thẳng nối từ 1 điểm ở ngoài một đường thẳng đến các điểm trên đường thẳng đó, đường vuông góc luôn ngắn hơn tất cả các đường xiên.

        Lời giải chi tiết:

        Ta gọi thành hồ bơi đối diện là đường thẳng AD

        Bạn Minh bơi đường ngắn nhất khi bơi từ điểm M 1 đường vuông góc với AD do đoạn thẳng nối từ 1 điểm ở ngoài một đường thẳng đến các điểm trên đường thẳng đó, đường vuông góc luôn ngắn hơn tất cả các đường xiên .

        Ta thấy AM vuông góc AD nên AM là đường ngắn nhất

        Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải mục 3 trang 65, 66 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo tại chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

        Giải mục 3 trang 65, 66 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 3 trong SGK Toán 7 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các chủ đề về biểu thức đại số, các phép toán với biểu thức đại số, và ứng dụng của chúng trong giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và phương pháp giải là vô cùng quan trọng để học tốt môn Toán.

        Nội dung chính của Mục 3 trang 65, 66

        • Bài 1: Thường tập trung vào việc thu gọn biểu thức đại số, sử dụng các quy tắc về dấu ngoặc, phép cộng, trừ, nhân, chia.
        • Bài 2: Liên quan đến việc tìm giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến.
        • Bài 3: Ứng dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán có tính ứng dụng cao.

        Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

        Bài 1: Thu gọn biểu thức đại số

        Để thu gọn biểu thức đại số, các em cần thực hiện các bước sau:

        1. Bỏ dấu ngoặc: Sử dụng các quy tắc về dấu ngoặc để bỏ dấu ngoặc và đổi dấu các số hạng bên trong nếu cần thiết.
        2. Nhóm các số hạng đồng dạng: Gom các số hạng có cùng biến và số mũ lại với nhau.
        3. Thực hiện các phép toán: Cộng, trừ các số hạng đồng dạng để thu được biểu thức đơn giản nhất.

        Ví dụ: Thu gọn biểu thức 3x + 2y - x + 5y

        Giải:

        3x + 2y - x + 5y = (3x - x) + (2y + 5y) = 2x + 7y

        Bài 2: Tính giá trị của biểu thức đại số

        Để tính giá trị của biểu thức đại số, các em cần thay giá trị của các biến đã cho vào biểu thức và thực hiện các phép toán.

        Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức 2x + 3y khi x = 1 và y = 2

        Giải:

        2x + 3y = 2(1) + 3(2) = 2 + 6 = 8

        Bài 3: Ứng dụng vào giải toán

        Các bài toán ứng dụng thường yêu cầu các em sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế. Để giải các bài toán này, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định các đại lượng cần tìm, và lập phương trình hoặc biểu thức đại số phù hợp.

        Lưu ý khi giải bài tập

        • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
        • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại các phép tính phức tạp.
        • Tham khảo các tài liệu tham khảo khác để hiểu rõ hơn về kiến thức.

        Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

        Công thứcMô tả
        a + b = b + aTính giao hoán của phép cộng
        a * b = b * aTính giao hoán của phép nhân
        a * (b + c) = a * b + a * cTính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

        Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 3 trang 65, 66 SGK Toán 7 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7