Bài 2 trang 86 SGK Toán 7 tập 1 thuộc chương trình Toán 7 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về biểu thức đại số. Bài tập này yêu cầu học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các phép tính và rút gọn biểu thức.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2 trang 86 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Quan sát Hình 1, biết d // h. Hãy kể tên một số cặp góc bằng nhau có trong Hình 1
Đề bài
Quan sát Hình 1, biết d // h. Hãy kể tên một số cặp góc bằng nhau có trong Hình 1
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
*2 góc đối đỉnh thì bằng nhau
*Sử dụng tính chất của 2 đường thẳng song song:
Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
+ 2 góc so le trong bằng nhau
+ 2 góc đồng vị bằng nhau
Lời giải chi tiết
Ta có: \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{M_3}};\widehat {{M_2}} = \widehat {{M_4}}\) ( các góc đối đỉnh)
\(\widehat {{E_1}} = \widehat {{E_3}};\widehat {{E_2}} = \widehat {{E_4}}\) (các góc đối đỉnh)
\(\widehat {{N_1}} = \widehat {{N_3}};\widehat {{N_2}} = \widehat {{N_4}}\) (các góc đối đỉnh)
\(\widehat {{F_1}} = \widehat {{F_3}};\widehat {{F_2}} = \widehat {{F_4}}\) (các góc đối đỉnh)
Vì d // h nên:
+) \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{N_1}};\widehat {{M_2}} = \widehat {{N_2}};\widehat {{E_1}} = \widehat {{F_1}};\widehat {{E_4}} = \widehat {{F_2}}\) (các góc so le trong)
+) \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{N_3}};\widehat {{M_2}} = \widehat {{N_4}}\); \(\widehat {{M_3}} = \widehat {{N_1}};\widehat {{M_4}} = \widehat {{N_2}}\); \(\widehat {{E_1}} = \widehat {{F_3}};\widehat {{E_4}} = \widehat {{F_4}};\widehat {{E_3}} = \widehat {{F_1}};\widehat {{E_2}} = \widehat {{F_2}}\) (các góc đồng vị)
Bài 2 trang 86 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính và rút gọn biểu thức đại số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính, các tính chất của phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia và các quy tắc về dấu ngoặc.
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) 3x + 5y khi x = 2 và y = -1
Thay x = 2 và y = -1 vào biểu thức 3x + 5y, ta được:
3 * 2 + 5 * (-1) = 6 - 5 = 1
Vậy, giá trị của biểu thức 3x + 5y khi x = 2 và y = -1 là 1.
b) -2x2 + 3y khi x = -1 và y = 2
Thay x = -1 và y = 2 vào biểu thức -2x2 + 3y, ta được:
-2 * (-1)2 + 3 * 2 = -2 * 1 + 6 = -2 + 6 = 4
Vậy, giá trị của biểu thức -2x2 + 3y khi x = -1 và y = 2 là 4.
c) 5(x - y) + 2(x + y) khi x = 3 và y = -2
Thay x = 3 và y = -2 vào biểu thức 5(x - y) + 2(x + y), ta được:
5 * (3 - (-2)) + 2 * (3 + (-2)) = 5 * (3 + 2) + 2 * (3 - 2) = 5 * 5 + 2 * 1 = 25 + 2 = 27
Vậy, giá trị của biểu thức 5(x - y) + 2(x + y) khi x = 3 và y = -2 là 27.
Bài tập này là một ví dụ điển hình về việc áp dụng kiến thức về biểu thức đại số vào giải toán. Trong chương trình Toán 7, các em sẽ được học nhiều dạng bài tập tương tự, đòi hỏi các em phải rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic.
Để học tốt môn Toán 7, các em cần:
Giả sử chúng ta có biểu thức: 2a - 3b + 5c. Nếu a = 1, b = -2, c = 3, thì giá trị của biểu thức là:
2 * 1 - 3 * (-2) + 5 * 3 = 2 + 6 + 15 = 23
Bài 2 trang 86 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng, giúp các em học sinh làm quen với việc tính giá trị của biểu thức đại số. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý quan trọng trên, các em sẽ tự tin giải bài tập này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả.