Bài 2 trang 25 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hành các phép tính với số nguyên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán cụ thể.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2 trang 25 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Tính:
Đề bài
Tính:
a) \(\left( {\frac{3}{4}:1\frac{1}{2}} \right) - \left( {\frac{5}{6}:\frac{1}{3}} \right)\)
b) \(\left[ {\left( {\frac{{ - 1}}{5}} \right):\frac{1}{{10}}} \right] - \frac{5}{7}.\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{5}} \right)\)
c) \(\left( { - 0,4} \right) + 2\frac{2}{5}.{\left[ {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right) + \frac{1}{2}} \right]^2}\)
d)\(\left\{ {\left[ {{{\left( {\frac{1}{{25}} - 0,6} \right)}^2}:\frac{{49}}{{125}}} \right].\frac{5}{6}} \right\} - \left[ {\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right) + \frac{1}{2}} \right]\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thực hiện phép tính theo thứ tự: ( ) =>[ ] => { } . Sau đó đến các phép tính ngoài ngoặc.
Thực hiện phép tính bằng cách đưa các số về dạng phân số rồi quy đồng mẫu các phân số.
Lời giải chi tiết
a)
\(\begin{array}{l}\left( {\frac{3}{4}:1\frac{1}{2}} \right) - \left( {\frac{5}{6}:\frac{1}{3}} \right)\\ = \left( {\frac{3}{4}:\frac{3}{2}} \right) - \left( {\frac{5}{6}.3} \right)\\ = \left( {\frac{3}{4}.\frac{2}{3}} \right) - \frac{5}{2}\\ = \frac{1}{2} - \frac{5}{2}\\ = \frac{-4}{2}\\= - 2.\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}\left[ {\left( {\frac{{ - 1}}{5}} \right):\frac{1}{{10}}} \right] - \frac{5}{7}.\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{5}} \right)\\ = \left( {\frac{{ - 1}}{5}} \right).10 - \frac{5}{7}.\left( {\frac{{10}}{{15}} - \frac{3}{{15}}} \right)\\ = - 2 - \frac{5}{7}.\frac{7}{{15}}\\ = - 2 - \frac{1}{3}\\ = \frac{{ - 6}}{3} - \frac{1}{3}\\ = \frac{{ - 7}}{3}\end{array}\)
c)
\(\begin{array}{l}\left( { - 0,4} \right) + 2\frac{2}{5}.{\left[ {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right) + \frac{1}{2}} \right]^2}\\ = \left( { - \frac{2}{5}} \right) + \frac{{12}}{5}.{\left[ {\left( {\frac{{ - 4}}{6}} \right) + \frac{3}{6}} \right]^2}\\ = \left( { - \frac{2}{5}} \right) + \frac{{12}}{5}.{\left( {\frac{{ - 1}}{6}} \right)^2}\\ = \left( { - \frac{2}{5}} \right) + \frac{{12}}{5}.\frac{1}{{36}}\\ = \left( { - \frac{2}{5}} \right) + \frac{1}{{15}}\\ = \left( { - \frac{6}{{15}}} \right) + \frac{1}{{15}}\\ = \frac{{ - 5}}{{15}}\\ = \frac{{ - 1}}{3}\end{array}\)
d)
\(\begin{array}{l}\left\{ {\left[ {{{\left( {\frac{1}{{25}} - 0,6} \right)}^2}:\frac{{49}}{{125}}} \right].\frac{5}{6}} \right\} - \left[ {\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right) + \frac{1}{2}} \right]\\ = \left\{ {\left[ {{{\left( {\frac{1}{{25}} - \frac{3}{5}} \right)}^2}.\frac{{125}}{{49}}} \right].\frac{5}{6}} \right\} - \left[ {\left( {\frac{{ - 2}}{6}} \right) + \frac{3}{6}} \right]\\ = \left\{ {\left[ {{{\left( {\frac{{ 1}}{{25}}-\frac{15}{25}} \right)}^2}.\frac{{125}}{{49}}} \right].\frac{5}{6}} \right\} - \frac{1}{6}\\ = \left\{ {\left[ {{{\left( {\frac{{ - 14}}{{25}}} \right)}^2}.\frac{{125}}{{49}}} \right].\frac{5}{6}} \right\} - \frac{1}{6}\\ = \left\{ {\frac{{196}}{{{{25}^2}}}.\frac{{25.5}}{{49}}.\frac{5}{6}} \right\} - \frac{1}{6}\\ = \left( {\frac{{4.49.25.5.5}}{{{{25}^2}.49.6}}} \right) - \frac{1}{6}\\ = \frac{4}{6} - \frac{1}{6}\\ = \frac{3}{6}\\ = \frac{1}{2}\end{array}\)
Bài 2 trang 25 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo thuộc chương 1: Các số tự nhiên. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo trong chương trình Toán 7.
Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính sau:
Để giải bài tập này, chúng ta cần nhớ lại quy tắc cộng, trừ số nguyên:
Giải:
Câu | Phép tính | Kết quả |
---|---|---|
a | 12 + (-5) | 7 |
b | (-15) + 8 | -7 |
c | 23 + (-13) | 10 |
d | (-20) + (-7) | -27 |
e | 35 + (-15) | 20 |
f | (-18) + 12 | -6 |
Khi thực hiện các phép tính với số nguyên, cần chú ý đến dấu của các số hạng. Việc đổi dấu đúng cách là yếu tố quan trọng để đảm bảo kết quả chính xác. Ngoài ra, học sinh nên luyện tập thường xuyên để nắm vững các quy tắc và kỹ năng giải bài tập.
Để hiểu sâu hơn về các phép tính với số nguyên, học sinh có thể tham khảo thêm các bài học và tài liệu liên quan đến số nguyên âm, số nguyên dương, và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Việc tự học và tìm tòi kiến thức mới sẽ giúp học sinh nâng cao khả năng giải quyết các bài toán phức tạp hơn.
Giaitoan.edu.vn hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 2 trang 25 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Hãy xét ví dụ: (-8) + 5. Ta có giá trị tuyệt đối của -8 là 8 và giá trị tuyệt đối của 5 là 5. Hiệu của 8 và 5 là 3. Vì giá trị tuyệt đối của -8 lớn hơn, nên kết quả là -3.
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự như:
Chúc các em học tập tốt!