Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 59 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 59 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 59 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Mục 1 trang 59 là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức cơ bản về số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự giải bài tập đôi khi gặp khó khăn, vì vậy đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải thích rõ ràng, giúp bạn hiểu sâu sắc kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Hãy quan sát lăng trụ đứng tam giác (Hình 1) và thực hiện các yêu cầu sau: a) Tính tổng diện tích ba mặt bên của hình lăng trụ đứng b) Gọi Cđáy là chu vi đáy và h là chiều cao của hình lăng trụ, tính Cđáy. h c) So sánh kết quả của câu a và câu b

HĐ 1

    Hãy quan sát lăng trụ đứng tam giác (Hình 1) và thực hiện các yêu cầu sau:

    a) Tính tổng diện tích ba mặt bên của hình lăng trụ đứng

    b) Gọi Cđáy là chu vi đáy và h là chiều cao của hình lăng trụ, tính Cđáy. h

    c) So sánh kết quả của câu a và câu b

    Giải mục 1 trang 59 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

    Phương pháp giải:

    Diện tích hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b là: S = a.b

    Lời giải chi tiết:

    a) Tổng diện tích ba mặt bên của hình lăng trụ đứng là: S = 2 .3,5 +4. 3,5 + 3. 3,5 = 31,5 (cm2)

    b) Chu vi đáy là: Cđáy = 2+3+4 = 9 (cm)

    Cđáy. h = 9.3,5 = 31,5 (cm2)

    c) Kết quả của câu a và câu b là như nhau

    Thực hành 1

      Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng có đáy là hình thang được cho trong Hình 2.

      Giải mục 1 trang 59 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 1

      Phương pháp giải:

      Diện tích xung quanh lăng trụ đứng = chu vi đáy. chiều cao

      Lời giải chi tiết:

      Diện tích xung quanh lăng trụ đứng trong Hình 2 là:

      Sxq = Cđáy. h = (4 + 4 + 5 + 7). 6 = 120 (cm2)

      Video hướng dẫn giải

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ 1
      • Thực hành 1

      Hãy quan sát lăng trụ đứng tam giác (Hình 1) và thực hiện các yêu cầu sau:

      a) Tính tổng diện tích ba mặt bên của hình lăng trụ đứng

      b) Gọi Cđáy là chu vi đáy và h là chiều cao của hình lăng trụ, tính Cđáy. h

      c) So sánh kết quả của câu a và câu b

      Giải mục 1 trang 59 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

      Phương pháp giải:

      Diện tích hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b là: S = a.b

      Lời giải chi tiết:

      a) Tổng diện tích ba mặt bên của hình lăng trụ đứng là: S = 2 .3,5 +4. 3,5 + 3. 3,5 = 31,5 (cm2)

      b) Chu vi đáy là: Cđáy = 2+3+4 = 9 (cm)

      Cđáy. h = 9.3,5 = 31,5 (cm2)

      c) Kết quả của câu a và câu b là như nhau

      Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng có đáy là hình thang được cho trong Hình 2.

      Giải mục 1 trang 59 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

      Phương pháp giải:

      Diện tích xung quanh lăng trụ đứng = chu vi đáy. chiều cao

      Lời giải chi tiết:

      Diện tích xung quanh lăng trụ đứng trong Hình 2 là:

      Sxq = Cđáy. h = (4 + 4 + 5 + 7). 6 = 120 (cm2)

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 59 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo tại chuyên mục bài tập toán 7 trên học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

      Giải mục 1 trang 59 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

      Mục 1 trang 59 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về số hữu tỉ, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, và các tính chất của các phép toán này. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo của môn Toán 7.

      Nội dung chính của Mục 1 trang 59

      Mục 1 trang 59 thường bao gồm các bài tập sau:

      1. Bài tập 1: Thực hiện các phép cộng, trừ số hữu tỉ.
      2. Bài tập 2: Thực hiện các phép nhân, chia số hữu tỉ.
      3. Bài tập 3: Vận dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân để tính nhanh.
      4. Bài tập 4: Giải các bài toán thực tế liên quan đến số hữu tỉ.

      Hướng dẫn giải chi tiết Bài tập 1

      Bài tập 1 thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần:

      • Quy đồng mẫu số: Nếu các số hữu tỉ có mẫu số khác nhau, ta cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép cộng hoặc trừ.
      • Cộng hoặc trừ tử số: Sau khi quy đồng mẫu số, ta cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số.
      • Rút gọn phân số: Nếu kết quả là một phân số chưa tối giản, ta cần rút gọn phân số đó.

      Ví dụ: Tính 1/2 + 1/3

      Giải:

      Ta quy đồng mẫu số của 1/2 và 1/3 như sau:

      1/2 = 3/61/3 = 2/6

      Vậy, 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6

      Hướng dẫn giải chi tiết Bài tập 2

      Bài tập 2 thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép nhân, chia số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần:

      • Nhân hai phân số: Nhân hai tử số với nhau và nhân hai mẫu số với nhau.
      • Chia hai phân số: Đổi phép chia thành phép nhân với phân số nghịch đảo.
      • Rút gọn phân số: Nếu kết quả là một phân số chưa tối giản, ta cần rút gọn phân số đó.

      Ví dụ: Tính 2/3 x 3/4

      Giải:

      2/3 x 3/4 = (2 x 3) / (3 x 4) = 6/12 = 1/2

      Hướng dẫn giải chi tiết Bài tập 3

      Bài tập 3 thường yêu cầu học sinh vận dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân để tính nhanh. Để giải bài tập này, học sinh cần:

      • Tính chất giao hoán: a + b = b + a và a x b = b x a
      • Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c) và (a x b) x c = a x (b x c)
      • Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a x (b + c) = a x b + a x c

      Ví dụ: Tính nhanh 1/2 x 5/7 + 1/2 x 2/7

      Giải:

      Ta áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

      1/2 x 5/7 + 1/2 x 2/7 = 1/2 x (5/7 + 2/7) = 1/2 x 7/7 = 1/2 x 1 = 1/2

      Hướng dẫn giải chi tiết Bài tập 4

      Bài tập 4 thường là các bài toán thực tế liên quan đến số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
      • Phân tích bài toán: Xác định các dữ kiện và mối quan hệ giữa chúng.
      • Lập phương trình hoặc biểu thức: Biểu diễn bài toán bằng một phương trình hoặc biểu thức toán học.
      • Giải phương trình hoặc biểu thức: Tìm ra giá trị của ẩn số hoặc biểu thức.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả phù hợp với thực tế.

      Lưu ý:

      • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
      • Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo lời giải chi tiết trên giaitoan.edu.vn hoặc hỏi giáo viên, bạn bè.
      • Thực hành thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

      Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin giải các bài tập trong Mục 1 trang 59 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7