Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 39, 40 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 39, 40 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 39, 40 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết mục 1 trang 39, 40 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo trên giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án đầy đủ, chính xác và dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, giaitoan.edu.vn luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, hỗ trợ các em học sinh trên mọi hành trình chinh phục môn Toán.

Hãy viết các số sau dưới dạng số thập phân rồi làm tròn theo yêu cầu. a) Làm tròn 3,1415 và số.....Hãy viết các số sau dưới dạng số thập phân (nếu cần) rồi làm tròn theo yêu cầu.

HĐ 1

    Hãy viết các số sau dưới dạng số thập phân rồi làm tròn theo yêu cầu.

    a) Làm tròn 3,1415 và số \(\pi \) đến hàng phần mười.

    b) Làm tròn số \( - \frac{{10}}{3}\) đến hàng phần trăm.

    c) Làm tròn số \(\sqrt 2 \) đến hàng phần nghìn.

    Phương pháp giải:

    Cách làm tròn số thập phân:

    - Bước 1: Xác định hàng làm tròn.

    - Bước 2:

    + Nếu chữ số bên phải hàng làm tròn nhỏ hơn 5 ta bỏ toàn bộ các số sau hàng làm tròn.

    + Nếu chữ số bên phải hàng làm tròn lớn hơn hoặc bằng 5 ta bỏ toàn bộ các số sau hàng làm tròn và cộng thêm 1 vào chữ số hàng làm tròn.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(3,1415 \approx 3,1\) và \(\pi \approx 3,1\)

    b) \( - \frac{{10}}{3} \approx - 3,33\)

    c) \(\sqrt 2 \approx 1,414\)

    Thực hành 1

      Hãy viết các số sau dưới dạng số thập phân (nếu cần) rồi làm tròn theo yêu cầu.

      a) Làm tròn đến hàng trăm: \(1000\pi ;\,\,\,\, - 100\sqrt {2.} \)

      b) Làm tròn đến hàng phần nghìn: \( - \sqrt 5 ;\,\,6,\left( {234} \right)\).

      Phương pháp giải:

      Muốn làm tròn số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:

      - Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.

      - Nhìn sang chữ số ngay bên phải:

      + Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

      + Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

      Lời giải chi tiết:

      a) Làm tròn đến hàng trăm

      \(\begin{array}{l}1000\pi = 3141,5926.... \approx 3100\,\\\, - 100\sqrt 2 = - 141,4213... \approx - 100\end{array}\)

      b) Làm tròn đến hàng phần nghìn

      \(\begin{array}{l} - \sqrt 5 \approx 2,23606... \approx 2,236;\,\,\\\,6,\left( {234} \right) \approx 6,234\end{array}\)

      Vận dụng 1

        Tính chu vi một cái bánh xe có bán kính 65 cm và làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.

        Phương pháp giải:

        Chu vi đường tròn bán kính R là: \(C = 2\pi R\)

        Lời giải chi tiết:

        Chu vi bánh xe có bán kính 65 cm là:

        \(C = 2\pi R = 2.\pi .65 \approx 408\) (cm)

        Video hướng dẫn giải

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ 1
        • Thực hành 1
        • Vận dụng 1

        Hãy viết các số sau dưới dạng số thập phân rồi làm tròn theo yêu cầu.

        a) Làm tròn 3,1415 và số \(\pi \) đến hàng phần mười.

        b) Làm tròn số \( - \frac{{10}}{3}\) đến hàng phần trăm.

        c) Làm tròn số \(\sqrt 2 \) đến hàng phần nghìn.

        Phương pháp giải:

        Cách làm tròn số thập phân:

        - Bước 1: Xác định hàng làm tròn.

        - Bước 2:

        + Nếu chữ số bên phải hàng làm tròn nhỏ hơn 5 ta bỏ toàn bộ các số sau hàng làm tròn.

        + Nếu chữ số bên phải hàng làm tròn lớn hơn hoặc bằng 5 ta bỏ toàn bộ các số sau hàng làm tròn và cộng thêm 1 vào chữ số hàng làm tròn.

        Lời giải chi tiết:

        a) \(3,1415 \approx 3,1\) và \(\pi \approx 3,1\)

        b) \( - \frac{{10}}{3} \approx - 3,33\)

        c) \(\sqrt 2 \approx 1,414\)

        Hãy viết các số sau dưới dạng số thập phân (nếu cần) rồi làm tròn theo yêu cầu.

        a) Làm tròn đến hàng trăm: \(1000\pi ;\,\,\,\, - 100\sqrt {2.} \)

        b) Làm tròn đến hàng phần nghìn: \( - \sqrt 5 ;\,\,6,\left( {234} \right)\).

        Phương pháp giải:

        Muốn làm tròn số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:

        - Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.

        - Nhìn sang chữ số ngay bên phải:

        + Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

        + Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

        Lời giải chi tiết:

        a) Làm tròn đến hàng trăm

        \(\begin{array}{l}1000\pi = 3141,5926.... \approx 3100\,\\\, - 100\sqrt 2 = - 141,4213... \approx - 100\end{array}\)

        b) Làm tròn đến hàng phần nghìn

        \(\begin{array}{l} - \sqrt 5 \approx 2,23606... \approx 2,236;\,\,\\\,6,\left( {234} \right) \approx 6,234\end{array}\)

        Tính chu vi một cái bánh xe có bán kính 65 cm và làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.

        Phương pháp giải:

        Chu vi đường tròn bán kính R là: \(C = 2\pi R\)

        Lời giải chi tiết:

        Chu vi bánh xe có bán kính 65 cm là:

        \(C = 2\pi R = 2.\pi .65 \approx 408\) (cm)

        Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 39, 40 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo tại chuyên mục giải toán 7 trên toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

        Giải mục 1 trang 39, 40 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 1 trang 39, 40 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức cơ bản về số tự nhiên, số nguyên, phép toán trên số tự nhiên và số nguyên, cũng như các tính chất của chúng. Các bài tập trong mục này thường mang tính ứng dụng cao, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.

        Nội dung chi tiết các bài tập

        Bài 1: Ôn tập về số tự nhiên

        Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, đồng thời vận dụng các tính chất của phép toán để đơn giản hóa biểu thức. Các bài tập thường có dạng:

        • Tính giá trị của biểu thức: 123 + 456 - 789
        • Tìm số tự nhiên x thỏa mãn: x + 123 = 456

        Bài 2: Ôn tập về số nguyên

        Bài 2 tập trung vào việc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, cũng như so sánh và sắp xếp các số nguyên. Các bài tập thường có dạng:

        • Tính giá trị của biểu thức: -123 + 456 - (-789)
        • So sánh hai số nguyên: -123 và -456

        Bài 3: Ứng dụng các kiến thức đã học

        Bài 3 yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về số tự nhiên và số nguyên để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài tập thường có dạng:

        • Một cửa hàng có 123 sản phẩm, sau khi bán đi 45 sản phẩm thì còn lại bao nhiêu sản phẩm?
        • Nhiệt độ tại một địa điểm là -12 độ C, sau đó nhiệt độ tăng lên 5 độ C thì nhiệt độ mới là bao nhiêu?

        Phương pháp giải bài tập hiệu quả

        1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt tay vào giải.
        2. Xác định kiến thức cần sử dụng: Xác định các kiến thức và công thức liên quan đến bài toán.
        3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
        4. Thực hiện giải bài: Thực hiện các bước đã lập kế hoạch một cách cẩn thận và chính xác.
        5. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Lưu ý quan trọng

        Khi giải các bài tập về số tự nhiên và số nguyên, cần lưu ý các quy tắc sau:

        • Phép cộng và phép trừ số tự nhiên tuân theo các quy tắc thông thường.
        • Phép nhân và phép chia số tự nhiên tuân theo các quy tắc thông thường.
        • Phép cộng và phép trừ số nguyên cần chú ý đến dấu của số.
        • Phép nhân và phép chia số nguyên cần chú ý đến quy tắc dấu.

        Tổng kết

        Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 7. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em học tập tốt!

        Bài tậpĐáp án
        Bài 1a123 + 456 = 579
        Bài 2b-123 + 456 = 333

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7