Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 67 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 67 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 67 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 7 tập 2 theo chương trình Chân trời sáng tạo. Mục 1 trang 67 là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về các khái niệm và kỹ năng đã được học.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự giải bài tập đôi khi gặp khó khăn, vì vậy đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải thích rõ ràng, giúp bạn hiểu sâu sắc về bài toán.

Lấy một mảnh giấy như trong Hình 1a, gọi một mép cắt là đoạn thẳng AB. Sau đó gấp mảnh giấy sao cho điểm A trùng với điểm B (Hình 1b) Theo em nếp gấp xy có vuông góc với đoạn AB tại trung điểm hay không? Tại sao?

HĐ 1

    Lấy một mảnh giấy như trong Hình 1a, gọi một mép cắt là đoạn thẳng AB. Sau đó gấp mảnh giấy sao cho điểm A trùng với điểm B (Hình 1b)

    Theo em nếp gấp xy có vuông góc với đoạn AB tại trung điểm hay không? Tại sao?

    Giải mục 1 trang 67 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

    Phương pháp giải:

    - Gấp theo hướng dẫn

    Lời giải chi tiết:

    Sau khi gấp A trùng với B thì điểm gấp trên cạnh AB là O

    \( \Rightarrow \) AO = BO \( \Rightarrow \)O là trung điểm AB

    Vì 2 mép của tờ giấy song song với nhau nên khi gấp đôi đường gấp ở giữa (xy) cũng song song với 2 cạnh của tờ giấy .

    Mà 2 cạnh của tờ giấy vuông góc với AB nên xy cũng vuông góc với AB 

    Thực hành 1

      Cho hình chữ nhật ABCD, trên cạnh AB lấy các điểm M, N, P và trên cạnh DC lấy các điểm M’, N’, P’. Cho biết AM = MN = NP = PB và MM’, NN’, PP’ đều song song với BC (Hình 3). Tìm đường trung trực của mỗi đoạn thẳng AB, AN và NB.

      Giải mục 1 trang 67 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

      Phương pháp giải:

      - Dựa vào định nghĩa của đường trung trực

      Lời giải chi tiết:

      Đường trung trực của AB là NN’ vì NN' vuông góc với AB tại trung điểm N của AB.

      Đường trung trực của AN là MM’ vì MM' vuông góc với AN tại trung điểm M của AN.

      Đường trung trực của NB là PP’ vì PP' vuông góc với NB tại trung điểm P của NB.

      Vận dụng 1

        Trong Hình 4, hãy cho biết BD có là đường trung trực của đoạn thẳng AC hay không? Tại sao?

        Giải mục 1 trang 67 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

        Phương pháp giải:

        - Chứng minh P là trung điểm AC

        - Chứng minh BD vuông góc với AC

        Lời giải chi tiết:

        Theo giả thiết ta có P là trung điểm AC

        Xét tam giác APD và tam giác CPD có :

        AP = PC ( theo giả thiết )

        DP cạnh chung

        AD = CD ( theo giả thiết )

        Suy ra t\(\Delta APD = \Delta CPD (c-c-c)\)

        \( \Rightarrow \widehat {CPD} = \widehat {APD}\) (2 góc tương ứng )

        Mà 2 góc ở vị trí kề bù \( \Rightarrow \widehat {CPD} = \widehat {APD} = {90^o}\)\( \Rightarrow AC \bot BD\) và P là chung điểm AC do AP = PC

        \( \Rightarrow \) BD là đường trung trực của AC 

        Video hướng dẫn giải

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ 1
        • Thực hành 1
        • Vận dụng 1

        Lấy một mảnh giấy như trong Hình 1a, gọi một mép cắt là đoạn thẳng AB. Sau đó gấp mảnh giấy sao cho điểm A trùng với điểm B (Hình 1b)

        Theo em nếp gấp xy có vuông góc với đoạn AB tại trung điểm hay không? Tại sao?

        Giải mục 1 trang 67 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        - Gấp theo hướng dẫn

        Lời giải chi tiết:

        Sau khi gấp A trùng với B thì điểm gấp trên cạnh AB là O

        \( \Rightarrow \) AO = BO \( \Rightarrow \)O là trung điểm AB

        Vì 2 mép của tờ giấy song song với nhau nên khi gấp đôi đường gấp ở giữa (xy) cũng song song với 2 cạnh của tờ giấy .

        Mà 2 cạnh của tờ giấy vuông góc với AB nên xy cũng vuông góc với AB 

        Cho hình chữ nhật ABCD, trên cạnh AB lấy các điểm M, N, P và trên cạnh DC lấy các điểm M’, N’, P’. Cho biết AM = MN = NP = PB và MM’, NN’, PP’ đều song song với BC (Hình 3). Tìm đường trung trực của mỗi đoạn thẳng AB, AN và NB.

        Giải mục 1 trang 67 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

        Phương pháp giải:

        - Dựa vào định nghĩa của đường trung trực

        Lời giải chi tiết:

        Đường trung trực của AB là NN’ vì NN' vuông góc với AB tại trung điểm N của AB.

        Đường trung trực của AN là MM’ vì MM' vuông góc với AN tại trung điểm M của AN.

        Đường trung trực của NB là PP’ vì PP' vuông góc với NB tại trung điểm P của NB.

        Trong Hình 4, hãy cho biết BD có là đường trung trực của đoạn thẳng AC hay không? Tại sao?

        Giải mục 1 trang 67 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3

        Phương pháp giải:

        - Chứng minh P là trung điểm AC

        - Chứng minh BD vuông góc với AC

        Lời giải chi tiết:

        Theo giả thiết ta có P là trung điểm AC

        Xét tam giác APD và tam giác CPD có :

        AP = PC ( theo giả thiết )

        DP cạnh chung

        AD = CD ( theo giả thiết )

        Suy ra t\(\Delta APD = \Delta CPD (c-c-c)\)

        \( \Rightarrow \widehat {CPD} = \widehat {APD}\) (2 góc tương ứng )

        Mà 2 góc ở vị trí kề bù \( \Rightarrow \widehat {CPD} = \widehat {APD} = {90^o}\)\( \Rightarrow AC \bot BD\) và P là chung điểm AC do AP = PC

        \( \Rightarrow \) BD là đường trung trực của AC 

        Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 67 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo tại chuyên mục toán lớp 7 trên toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

        Giải mục 1 trang 67 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 1 trang 67 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc thực hiện các phép toán trên số hữu tỉ.

        Các kiến thức cần nắm vững

        • Số hữu tỉ: Định nghĩa, cách biểu diễn số hữu tỉ, phân số tối giản.
        • Phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ: Quy tắc thực hiện các phép toán, tính chất của các phép toán.
        • Ứng dụng của số hữu tỉ: Giải quyết các bài toán liên quan đến thực tế, ví dụ như tính toán tiền bạc, đo lường, v.v.

        Phương pháp giải bài tập

        1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các kết quả cần tìm.
        2. Phân tích bài toán: Xác định các kiến thức và kỹ năng cần sử dụng để giải quyết bài toán.
        3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước giải cụ thể, các phép toán cần thực hiện.
        4. Thực hiện giải: Thực hiện các bước giải theo kế hoạch đã lập, kiểm tra lại kết quả.
        5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả thu được phù hợp với yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho.

        Giải chi tiết các bài tập trong mục 1 trang 67

        Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 1 trang 67 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo:

        Bài 1: Tính

        a) \frac{2}{3} + \frac{1}{6}\

        Lời giải: Để cộng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 3 và 6 là 6. Ta có:

        \frac{2}{3} = \frac{2 \times 2}{3 \times 2} = \frac{4}{6}\

        Vậy, \frac{2}{3} + \frac{1}{6} = \frac{4}{6} + \frac{1}{6} = \frac{5}{6}\

        b) \frac{-5}{8} - \frac{1}{4}\

        Lời giải: Tương tự như trên, ta quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 8 và 4 là 8. Ta có:

        \frac{1}{4} = \frac{1 \times 2}{4 \times 2} = \frac{2}{8}\

        Vậy, \frac{-5}{8} - \frac{1}{4} = \frac{-5}{8} - \frac{2}{8} = \frac{-7}{8}\

        Bài 2: Tìm x

        a) x + \frac{1}{2} = \frac{3}{4}\

        Lời giải: Để tìm x, ta trừ cả hai vế của phương trình cho \frac{1}{2}\:

        x = \frac{3}{4} - \frac{1}{2} = \frac{3}{4} - \frac{2}{4} = \frac{1}{4}\

        b) x - \frac{2}{5} = \frac{1}{3}\

        Lời giải: Để tìm x, ta cộng cả hai vế của phương trình cho \frac{2}{5}\:

        x = \frac{1}{3} + \frac{2}{5} = \frac{5}{15} + \frac{6}{15} = \frac{11}{15}\

        Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

        • Bài tập 1: Tính \frac{1}{2} \times \frac{3}{4}\
        • Bài tập 2: Tính \frac{5}{6} : \frac{2}{3}\
        • Bài tập 3: Tìm x biết \frac{1}{2}x = \frac{3}{4}\

        Kết luận

        Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày ở trên, bạn đã hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong mục 1 trang 67 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7