Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 19, 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 19, 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 19, 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập mục 3 trang 19, 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, kèm theo các bước giải cụ thể, giúp các em học sinh có thể tự học tại nhà hoặc ôn tập kiến thức một cách hiệu quả.

Tính và so sánh....Thay số thích hợp thay vào dấu “?” trong các câu sau:Để viết những số có giá trị lớn, người ta thường viết các số ấy dưới dạng tích của luỹ thừa cơ số 10 với một số lớn hơn hoặc bằng 1 nhưng nhỏ hơn 10.

TH 3

    Thay số thích hợp thay vào dấu “?” trong các câu sau:

    a)\({\left[ {{{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)}^2}} \right]^5} = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^?};\) b)\({\left[ {{{\left( {0,4} \right)}^3}} \right]^3} = {\left( {0,4} \right)^?}\) c)\({\left[ {{{\left( {7,31} \right)}^3}} \right]^0} = ?\)

    Phương pháp giải:

    Áp dụng

    + Quy tắc lũy thừa của lũy thừa: \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}}\)

    + Quy ước: \({x^0} = 1\)

    Lời giải chi tiết:

    a)\({\left[ {{{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)}^2}} \right]^5} = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^{2.5}} = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^{10}}\)

    Vậy dấu “?” bằng 10.

    b) \({\left[ {{{\left( {0,4} \right)}^3}} \right]^3} = {\left( {0,4} \right)^{3.3}} = {\left( {0,4} \right)^9}\)

    Vậy dấu “?” bằng 9.

    c) \({\left[ {{{\left( {7,31} \right)}^3}} \right]^0} = 1\)

    Vậy dấu “?” bằng 1.

    HĐ 2

      Tính và so sánh.

      a)\({\left[ {{{\left( { - 2} \right)}^2}} \right]^3}\) và \({\left( { - 2} \right)^6}\) b) \({\left[ {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}} \right]^2}\) và \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^4}\).

      Phương pháp giải:

      Áp dụng định nghĩa: \({x^n} = x.x.x...x\)(n thừa số)

      Lời giải chi tiết:

      a) \({\left[ {{{\left( { - 2} \right)}^2}} \right]^3} = {\left( { - 2} \right)^2}.{\left( { - 2} \right)^2}.{\left( { - 2} \right)^2} = {\left( { - 2} \right)^{2 + 2 + 2}} = {\left( { - 2} \right)^6}\)

      Vậy \({\left[ {{{\left( { - 2} \right)}^2}} \right]^3}\) = \({\left( { - 2} \right)^6}\)

      b) \({\left[ {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}} \right]^2} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^4}\)

      Vậy \({\left[ {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}} \right]^2}\) = \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^4}\).

      Video hướng dẫn giải

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ 2
      • TH 3
      • VD

      Tính và so sánh.

      a)\({\left[ {{{\left( { - 2} \right)}^2}} \right]^3}\) và \({\left( { - 2} \right)^6}\) b) \({\left[ {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}} \right]^2}\) và \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^4}\).

      Phương pháp giải:

      Áp dụng định nghĩa: \({x^n} = x.x.x...x\)(n thừa số)

      Lời giải chi tiết:

      a) \({\left[ {{{\left( { - 2} \right)}^2}} \right]^3} = {\left( { - 2} \right)^2}.{\left( { - 2} \right)^2}.{\left( { - 2} \right)^2} = {\left( { - 2} \right)^{2 + 2 + 2}} = {\left( { - 2} \right)^6}\)

      Vậy \({\left[ {{{\left( { - 2} \right)}^2}} \right]^3}\) = \({\left( { - 2} \right)^6}\)

      b) \({\left[ {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}} \right]^2} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^4}\)

      Vậy \({\left[ {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}} \right]^2}\) = \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^4}\).

      Thay số thích hợp thay vào dấu “?” trong các câu sau:

      a)\({\left[ {{{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)}^2}} \right]^5} = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^?};\) b)\({\left[ {{{\left( {0,4} \right)}^3}} \right]^3} = {\left( {0,4} \right)^?}\) c)\({\left[ {{{\left( {7,31} \right)}^3}} \right]^0} = ?\)

      Phương pháp giải:

      Áp dụng

      + Quy tắc lũy thừa của lũy thừa: \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}}\)

      + Quy ước: \({x^0} = 1\)

      Lời giải chi tiết:

      a)\({\left[ {{{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)}^2}} \right]^5} = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^{2.5}} = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^{10}}\)

      Vậy dấu “?” bằng 10.

      b) \({\left[ {{{\left( {0,4} \right)}^3}} \right]^3} = {\left( {0,4} \right)^{3.3}} = {\left( {0,4} \right)^9}\)

      Vậy dấu “?” bằng 9.

      c) \({\left[ {{{\left( {7,31} \right)}^3}} \right]^0} = 1\)

      Vậy dấu “?” bằng 1.

      Để viết những số có giá trị lớn, người ta thường viết các số ấy dưới dạng tích của luỹ thừa cơ số 10 với một số lớn hơn hoặc bằng 1 nhưng nhỏ hơn 10. Chẳng hạn khoảng cách trung bình giữa Mặt Trời và Trái Đất là 149 600 000 km được viết là 1,496 . 108 km.

      Hãy dùng cách viết trên để viết các đại lượng sau:

      a) Khoảng cách từ Mặt Trời đến Sao Thuỷ dài khoảng 58 000 000 km.

      b) Một năm ánh sáng có độ dài khoảng 9 460 000 000 000 km.

      (Theo: https://vi.wikipedia.org/wiki/Hệ Mặt Trời)

      Phương pháp giải:

      Viết theo ví dụ mẫu:Chẳng hạn khoảng cách trung bình giữa Mặt Trời và Trái Đất là 149 600 000 km được viết là 1,496 . 108 km.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(58{\rm{ }}000{\rm{ }}000 = 5,{8.10^7}\)(km)

      b) \(9{\rm{ }}460{\rm{ }}000{\rm{ }}000{\rm{ }}000 = 9,{46.10^{12}}\)(km)

      VD

        Để viết những số có giá trị lớn, người ta thường viết các số ấy dưới dạng tích của luỹ thừa cơ số 10 với một số lớn hơn hoặc bằng 1 nhưng nhỏ hơn 10. Chẳng hạn khoảng cách trung bình giữa Mặt Trời và Trái Đất là 149 600 000 km được viết là 1,496 . 108 km.

        Hãy dùng cách viết trên để viết các đại lượng sau:

        a) Khoảng cách từ Mặt Trời đến Sao Thuỷ dài khoảng 58 000 000 km.

        b) Một năm ánh sáng có độ dài khoảng 9 460 000 000 000 km.

        (Theo: https://vi.wikipedia.org/wiki/Hệ Mặt Trời)

        Phương pháp giải:

        Viết theo ví dụ mẫu:Chẳng hạn khoảng cách trung bình giữa Mặt Trời và Trái Đất là 149 600 000 km được viết là 1,496 . 108 km.

        Lời giải chi tiết:

        a) \(58{\rm{ }}000{\rm{ }}000 = 5,{8.10^7}\)(km)

        b) \(9{\rm{ }}460{\rm{ }}000{\rm{ }}000{\rm{ }}000 = 9,{46.10^{12}}\)(km)

        Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải mục 3 trang 19, 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo tại chuyên mục toán lớp 7 trên môn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

        Giải mục 3 trang 19, 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 3 trong SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo tập trung vào các bài tập về số nguyên âm, số nguyên dương và trục số. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm toán học cơ bản và áp dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

        1. Nội dung chính của Mục 3

        Mục 3 bao gồm các nội dung sau:

        • Số nguyên âm và số nguyên dương: Định nghĩa, cách biểu diễn và so sánh các số nguyên âm, số nguyên dương.
        • Trục số: Cách biểu diễn các số nguyên trên trục số, vị trí của các số nguyên âm, số nguyên dương và số 0 trên trục số.
        • Ứng dụng: Giải các bài toán liên quan đến số nguyên âm, số nguyên dương và trục số trong các tình huống thực tế.

        2. Phương pháp giải các bài tập trong Mục 3

        Để giải các bài tập trong Mục 3, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

        • Hiểu rõ định nghĩa của số nguyên âm, số nguyên dương và số 0.
        • Biết cách so sánh các số nguyên âm, số nguyên dương.
        • Nắm vững cách biểu diễn các số nguyên trên trục số.
        • Áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

        3. Giải chi tiết các bài tập trang 19, 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

        Bài 1: Điền vào chỗ trống

        a) ... là số nguyên âm. b) ... là số nguyên dương. c) ... không phải là số nguyên âm, cũng không phải là số nguyên dương.

        Giải: a) -5 là số nguyên âm. b) 3 là số nguyên dương. c) 0 không phải là số nguyên âm, cũng không phải là số nguyên dương.

        Bài 2: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần

        -3, 5, -1, 0, 2

        Giải: -3 < -1 < 0 < 2 < 5

        Bài 3: Biểu diễn các số sau trên trục số

        -2, 1, 4, -5

        Giải: (Học sinh tự vẽ trục số và biểu diễn các số trên đó)

        Bài 4: Bài toán thực tế

        Một người nông dân có 5000 đồng. Anh ta mua 3000 đồng tiền phân bón. Hỏi người nông dân còn lại bao nhiêu tiền?

        Giải: Số tiền còn lại của người nông dân là: 5000 - 3000 = 2000 đồng

        4. Luyện tập và củng cố kiến thức

        Để củng cố kiến thức về số nguyên âm, số nguyên dương và trục số, học sinh có thể làm thêm các bài tập sau:

        • Giải các bài tập trong sách bài tập Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo.
        • Tìm kiếm các bài tập trực tuyến về số nguyên âm, số nguyên dương và trục số.
        • Thực hành giải các bài toán thực tế liên quan đến số nguyên âm, số nguyên dương và trục số.

        5. Mở rộng kiến thức

        Học sinh có thể tìm hiểu thêm về các khái niệm liên quan đến số nguyên âm, số nguyên dương và trục số, như giá trị tuyệt đối của một số nguyên, khoảng cách giữa hai điểm trên trục số, và các phép toán trên số nguyên âm, số nguyên dương.

        Việc nắm vững kiến thức về số nguyên âm, số nguyên dương và trục số là rất quan trọng để học sinh có thể học tốt các môn học khác, như đại số, hình học và vật lý. Hy vọng bài viết này đã giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về Mục 3 trang 19, 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo và tự tin hơn trong việc giải các bài tập toán học.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7