Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 31, 32 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 31, 32 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 31, 32 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết mục 2 trang 31, 32 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo trên giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án đầy đủ và cách giải các bài tập trong mục, giúp các em hiểu rõ kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả và dễ dàng tiếp cận nhất cho các em.

Cho hai hình vuông ABCD và AMBN như hình bên. Cho biết cạnh AM=1 dm. - Em hãy cho biết diện tích hình vuông ABCD gấp mấy lần diện tích hình vuông AMBN. - Tính diện tích hình vuông ABCD. - Hãy biểu diễn diện tích hình vuông ABCD theo độ dài đoạn AB.

Thực hành 2

    Hoàn thành các phát biểu sau:

    a) Số a=5,123 là một số thập phân hữu hạn nên a là số .?.

    b) Số b = 6,15555... = 6,1(5) là một số thập phân vô hạn tuần hoàn nên b là số .?.

    c) Người ta chứng minh được \(\pi= 3,14159265...\) là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Vậy \(\pi\) là số ?.

    d) Cho biết số c=2,23606... là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Vậy c là số .?.

    Phương pháp giải:

    Sử dụng khái niệm số vô tỉ: Mỗi số thập phân vô hạn không tuần hoàn là biểu diễn thập phân của một số, số đó gọi là số vô tỉ.

    Lời giải chi tiết:

    a) Số a=5,123 là một số thập phân hữu hạn nên a là số hữu tỉ

    b) Số b = 6,15555... = 6,1(5) là một số thập phân vô hạn tuần hoàn nên b là số hữu tỉ

    c) Người ta chứng minh được \(\pi= 3,14159265...\) là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Vậy \(\pi\) là số vô tỉ

    d) Cho biết số c=2,23606... là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Vậy c là số vô tỉ

    HĐ 2

      Cho hai hình vuông ABCD và AMBN như hình bên. Cho biết cạnh AM=1 dm.

      - Em hãy cho biết diện tích hình vuông ABCD gấp mấy lần diện tích hình vuông AMBN.

      - Tính diện tích hình vuông ABCD.

      - Hãy biểu diễn diện tích hình vuông ABCD theo độ dài đoạn AB.

      Giải mục 2 trang 31, 32 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      Diện tích hình vuông cạnh a là: a2

      Lời giải chi tiết:

      - Các tam giác AMB, ABN, AND, DNC, CNB có diện tích bằng nhau.

      Diện tích hình vuông AMBN bằng 2 lần diện tích tam giác ANB, diện tích hình vuông ABCD bằng 4 lần diện tích tam giác ANB nên diện tích hình vuông ABCD gấp 2 lần diện tích hình vuông AMBN.

      - Diện tích hình vuông ABCD là: 2.12=2 (dm2)

      - Diện tích hình vuông ABCD bằng AB2

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ 2
      • Thực hành 2

      Cho hai hình vuông ABCD và AMBN như hình bên. Cho biết cạnh AM=1 dm.

      - Em hãy cho biết diện tích hình vuông ABCD gấp mấy lần diện tích hình vuông AMBN.

      - Tính diện tích hình vuông ABCD.

      - Hãy biểu diễn diện tích hình vuông ABCD theo độ dài đoạn AB.

      Giải mục 2 trang 31, 32 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

      Phương pháp giải:

      Diện tích hình vuông cạnh a là: a2

      Lời giải chi tiết:

      - Các tam giác AMB, ABN, AND, DNC, CNB có diện tích bằng nhau.

      Diện tích hình vuông AMBN bằng 2 lần diện tích tam giác ANB, diện tích hình vuông ABCD bằng 4 lần diện tích tam giác ANB nên diện tích hình vuông ABCD gấp 2 lần diện tích hình vuông AMBN.

      - Diện tích hình vuông ABCD là: 2.12=2 (dm2)

      - Diện tích hình vuông ABCD bằng AB2

      Hoàn thành các phát biểu sau:

      a) Số a=5,123 là một số thập phân hữu hạn nên a là số .?.

      b) Số b = 6,15555... = 6,1(5) là một số thập phân vô hạn tuần hoàn nên b là số .?.

      c) Người ta chứng minh được \(\pi= 3,14159265...\) là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Vậy \(\pi\) là số ?.

      d) Cho biết số c=2,23606... là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Vậy c là số .?.

      Phương pháp giải:

      Sử dụng khái niệm số vô tỉ: Mỗi số thập phân vô hạn không tuần hoàn là biểu diễn thập phân của một số, số đó gọi là số vô tỉ.

      Lời giải chi tiết:

      a) Số a=5,123 là một số thập phân hữu hạn nên a là số hữu tỉ

      b) Số b = 6,15555... = 6,1(5) là một số thập phân vô hạn tuần hoàn nên b là số hữu tỉ

      c) Người ta chứng minh được \(\pi= 3,14159265...\) là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Vậy \(\pi\) là số vô tỉ

      d) Cho biết số c=2,23606... là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Vậy c là số vô tỉ

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 31, 32 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo tại chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

      Giải mục 2 trang 31, 32 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Mục 2 trong SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo tập trung vào các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, bao gồm các khái niệm như số hữu tỉ, số nguyên, số thập phân, phân số, và các phép toán trên số hữu tỉ. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình toán học tiếp theo.

      Bài 1: Giải bài tập 1 trang 31 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

      Bài tập 1 yêu cầu các em xác định các số hữu tỉ trong một dãy số cho trước. Để giải bài tập này, các em cần nhớ lại định nghĩa của số hữu tỉ: số hữu tỉ là số có thể được biểu diễn dưới dạng phân số a/b, trong đó a là số nguyên và b là số nguyên khác 0.

      Ví dụ:

      • 2/3 là số hữu tỉ vì 2 và 3 là số nguyên, và 3 khác 0.
      • -5 là số hữu tỉ vì có thể viết dưới dạng -5/1.
      • 0.5 là số hữu tỉ vì có thể viết dưới dạng 1/2.

      Bài 2: Giải bài tập 2 trang 31 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

      Bài tập 2 yêu cầu các em biểu diễn các số hữu tỉ sau dưới dạng phân số tối giản: 0.25, -1.5, 3/4.

      Để giải bài tập này, các em cần thực hiện các bước sau:

      1. Chuyển số thập phân thành phân số. Ví dụ: 0.25 = 25/100.
      2. Rút gọn phân số về dạng tối giản bằng cách chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất của chúng. Ví dụ: 25/100 = 1/4.

      Áp dụng các bước trên, ta có:

      • 0.25 = 1/4
      • -1.5 = -3/2
      • 3/4 đã là phân số tối giản.

      Bài 3: Giải bài tập 3 trang 32 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

      Bài tập 3 yêu cầu các em so sánh các số hữu tỉ: -2/3 và 1/2.

      Để so sánh các số hữu tỉ, các em có thể thực hiện các bước sau:

      1. Quy đồng mẫu số của các phân số.
      2. So sánh các tử số. Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

      Trong trường hợp này, ta quy đồng mẫu số của -2/3 và 1/2 thành -4/6 và 3/6. Vì -4 < 3, nên -2/3 < 1/2.

      Bài 4: Giải bài tập 4 trang 32 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

      Bài tập 4 yêu cầu các em thực hiện các phép toán trên số hữu tỉ: cộng, trừ, nhân, chia.

      Để thực hiện các phép toán này, các em cần nhớ lại các quy tắc sau:

      • Cộng, trừ hai số hữu tỉ: Quy đồng mẫu số, cộng hoặc trừ các tử số, giữ nguyên mẫu số.
      • Nhân hai số hữu tỉ: Nhân các tử số với nhau, nhân các mẫu số với nhau.
      • Chia hai số hữu tỉ: Nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia.

      Lưu ý khi giải bài tập

      Khi giải bài tập về số hữu tỉ, các em cần chú ý các điểm sau:

      • Luôn kiểm tra xem các số đã cho có phải là số hữu tỉ hay không.
      • Khi quy đồng mẫu số, hãy chọn mẫu số chung nhỏ nhất để đơn giản hóa phép tính.
      • Khi rút gọn phân số, hãy chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất của chúng.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện các phép toán.

      Kết luận

      Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh đã có thể tự tin giải các bài tập trong mục 2 trang 31, 32 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7