Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 33 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 33 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 33 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết mục 4 trang 33 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các bài giải Toán 7 tập 1, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh trên toàn quốc.

a) Sử dụng máy tính cầm tay bấm liên tiếp các nút...Dùng máy tính cầm tay để tính các căn bậc hai số học sau:

Thực hành 4

    Dùng máy tính cầm tay để tính các căn bậc hai số học sau:

    \(\sqrt 3 ;\,\sqrt {15\,\,129} ;\,\sqrt {10\,\,000} ;\,\sqrt {10} \).

    Phương pháp giải:

    Dùng máy tính cầm tay để tính các căn bậc hai số học đã cho

    Lời giải chi tiết:

    \(\sqrt 3 \approx 1,732...;\,\sqrt {15\,\,129} \, = 123;\,\,\,\,\,\,\sqrt {10\,\,000} = 100;\,\,\,\sqrt {10} \approx 3,162...\)

    Vận dụng 3

      Dùng máy tính cầm để:

      a) Tính độ dài cạnh của một mảnh đất hình vuông có diện tích là 12 996 m2

      b) Công thức tính diện tích S của hình tròn bán kính R là \(S = \pi {R^2}\). Tính bán kính của một hình tròn có diện tích là 100 cm2.

      Phương pháp giải:

      a) Độ dài cạnh bằng căn bậc hai số học của diện tích.

      b) Áp dụng công thức: \(R = \sqrt {\frac{S}{\pi }} \)

      Lời giải chi tiết:

      a) Độ dài cạnh của một mảnh đất hình vuông là:

      \(\sqrt {12\,\,996} = 114\)(m)

      b) Bán kính của hình tròn là:

      \(S = \pi {R^2} \Rightarrow R^2 = \frac{S}{\pi } \Rightarrow R = \sqrt {\frac{S}{\pi }} = \sqrt {\frac{{100}}{\pi }} \approx 5,64\)(cm)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ 4
      • Thực hành 4
      • Vận dụng 3

      a) Sử dụng máy tính cầm tay bấm liên tiếp các nút

      Giải mục 4 trang 33 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

      Em hãy đọc kết quả x trên màn hình rồi tính x2.

      b) Sử dụng máy tính cầm tay bấm liên tiếp các nút

      Giải mục 4 trang 33 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

      Em hãy đọc kết quả x trên màn hình rồi tính x2.

      Giải mục 4 trang 33 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

      Phương pháp giải:

      Dùng máy tính cầm tay thao tác như đề bài.

      Lời giải chi tiết:

      a) Kết quả trên màn hình là: 5

      Suy ra: \({x^2} = {5^2} = 25\)

      b) Kết quả trên màn hình là: \(1,41421...\)

      Suy ra: \({x^2} = 2\)

      Dùng máy tính cầm tay để tính các căn bậc hai số học sau:

      \(\sqrt 3 ;\,\sqrt {15\,\,129} ;\,\sqrt {10\,\,000} ;\,\sqrt {10} \).

      Phương pháp giải:

      Dùng máy tính cầm tay để tính các căn bậc hai số học đã cho

      Lời giải chi tiết:

      \(\sqrt 3 \approx 1,732...;\,\sqrt {15\,\,129} \, = 123;\,\,\,\,\,\,\sqrt {10\,\,000} = 100;\,\,\,\sqrt {10} \approx 3,162...\)

      Dùng máy tính cầm để:

      a) Tính độ dài cạnh của một mảnh đất hình vuông có diện tích là 12 996 m2

      b) Công thức tính diện tích S của hình tròn bán kính R là \(S = \pi {R^2}\). Tính bán kính của một hình tròn có diện tích là 100 cm2.

      Phương pháp giải:

      a) Độ dài cạnh bằng căn bậc hai số học của diện tích.

      b) Áp dụng công thức: \(R = \sqrt {\frac{S}{\pi }} \)

      Lời giải chi tiết:

      a) Độ dài cạnh của một mảnh đất hình vuông là:

      \(\sqrt {12\,\,996} = 114\)(m)

      b) Bán kính của hình tròn là:

      \(S = \pi {R^2} \Rightarrow R^2 = \frac{S}{\pi } \Rightarrow R = \sqrt {\frac{S}{\pi }} = \sqrt {\frac{{100}}{\pi }} \approx 5,64\)(cm)

      HĐ 4

        a) Sử dụng máy tính cầm tay bấm liên tiếp các nút

        Giải mục 4 trang 33 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

        Em hãy đọc kết quả x trên màn hình rồi tính x2.

        b) Sử dụng máy tính cầm tay bấm liên tiếp các nút

        Giải mục 4 trang 33 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 2

        Em hãy đọc kết quả x trên màn hình rồi tính x2.

        Giải mục 4 trang 33 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 3

        Phương pháp giải:

        Dùng máy tính cầm tay thao tác như đề bài.

        Lời giải chi tiết:

        a) Kết quả trên màn hình là: 5

        Suy ra: \({x^2} = {5^2} = 25\)

        b) Kết quả trên màn hình là: \(1,41421...\)

        Suy ra: \({x^2} = 2\)

        Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải mục 4 trang 33 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo tại chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên toán math. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

        Giải mục 4 trang 33 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 4 trang 33 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo thuộc chương 1: Các số hữu tỉ. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 7, giúp học sinh làm quen với các khái niệm cơ bản về số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, và các phép toán trên số hữu tỉ.

        Nội dung bài tập mục 4 trang 33

        Bài tập mục 4 trang 33 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo bao gồm các dạng bài tập sau:

        • Bài tập 1: Nhận biết số hữu tỉ.
        • Bài tập 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
        • Bài tập 3: So sánh số hữu tỉ.
        • Bài tập 4: Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.

        Hướng dẫn giải chi tiết

        Bài tập 1: Nhận biết số hữu tỉ

        Để nhận biết một số là số hữu tỉ, ta cần kiểm tra xem số đó có thể được viết dưới dạng phân số a/b, với a và b là các số nguyên và b khác 0 hay không. Ví dụ, 2,5 là số hữu tỉ vì 2,5 = 5/2.

        Bài tập 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số

        Để biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số, ta thực hiện các bước sau:

        1. Vẽ một trục số.
        2. Xác định vị trí của số 0 trên trục số.
        3. Chia khoảng giữa 0 và 1 thành các phần bằng nhau, số lượng phần bằng mẫu số của phân số.
        4. Đếm số phần từ 0 đến vị trí của số hữu tỉ.
        5. Đánh dấu vị trí của số hữu tỉ trên trục số.

        Bài tập 3: So sánh số hữu tỉ

        Có nhiều cách để so sánh số hữu tỉ:

        • Cách 1: Quy đồng mẫu số của các phân số rồi so sánh tử số.
        • Cách 2: Chuyển các phân số về dạng số thập phân rồi so sánh.
        • Cách 3: Sử dụng tính chất bắc cầu: Nếu a < b và b < c thì a < c.

        Bài tập 4: Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

        Để thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, ta thực hiện các bước sau:

        • Phép cộng: Quy đồng mẫu số của các phân số rồi cộng tử số, giữ nguyên mẫu số.
        • Phép trừ: Quy đồng mẫu số của các phân số rồi trừ tử số, giữ nguyên mẫu số.
        • Phép nhân: Nhân các tử số với nhau, nhân các mẫu số với nhau.
        • Phép chia: Đổi dấu chia thành nhân với phân số nghịch đảo của số chia.

        Ví dụ minh họa

        Ví dụ 1: So sánh hai số hữu tỉ -1/2 và 2/3.

        Ta quy đồng mẫu số của hai phân số: -1/2 = -3/6 và 2/3 = 4/6. Vì -3 < 4 nên -1/2 < 2/3.

        Ví dụ 2: Tính tổng hai số hữu tỉ 1/4 và 3/5.

        Ta quy đồng mẫu số của hai phân số: 1/4 = 5/20 và 3/5 = 12/20. Vậy 1/4 + 3/5 = 5/20 + 12/20 = 17/20.

        Lưu ý khi giải bài tập

        • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
        • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả.
        • Tham khảo các tài liệu học tập khác để hiểu rõ hơn về bài học.

        Kết luận

        Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải các bài tập mục 4 trang 33 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7