Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 3 trang 27, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng thời giúp bạn hiểu rõ bản chất của từng bài toán. Hãy cùng bắt đầu với bài 3 trang 27 nhé!
Thực hiện phép tính.
Đề bài
Thực hiện phép tính.
a) \(\frac{{{5^{16}}{{.27}^7}}}{{{{125}^5}{{.9}^{11}}}}\) b)\({\left( { - 0,2} \right)^2}.5 - \frac{{{2^{13}}{{.27}^3}}}{{{4^6}{{.9}^5}}};\)
c)\(\frac{{{5^6} + {2^2}{{.25}^3} + {2^3}{{.125}^2}}}{{{{26.5}^6}}}.\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Rút gọn các nhân tử giống nhau ở tử và mẫu
Thực hiện theo thứ tự lũy thừa --> phép nhân, chia --> cộng, trừ
Lời giải chi tiết
a)
\(\frac{{{5^{16}}{{.27}^7}}}{{{{125}^5}{{.9}^{11}}}} = \frac{{{5^{16}}.{{\left( {{3^3}} \right)}^7}}}{{{{\left( {{5^3}} \right)}^5}.{{\left( {{3^2}} \right)}^{11}}}} = \frac{{{5^{16}}{{.3}^{21}}}}{{{5^{15}}{{.3}^{22}}}} = \frac{5.{{5^{15}}{{.3}^{21}}}}{{{5^{15}}{.3{.3}^{21}}}}= \frac{5}{3}\)
b)
\({\left( { - 0,2} \right)^2}.5 - \frac{{{2^{13}}{{.27}^3}}}{{{4^6}{{.9}^5}}} = 0,04.5 - \frac{{{2^{13}}.{{\left( {{3^3}} \right)}^3}}}{{{{\left( {{2^2}} \right)}^6}.{{\left( {{3^2}} \right)}^5}}}\\ = 0,2 - \frac{{{2^{13}}{{.3}^9}}}{{{2^{12}}{{.3}^{10}}}}\\ = \frac{1}{5} - \frac{2}{{3}} \\= \frac{3}{15} - \frac{10}{{15}}\\ = \frac{{-7}}{{15}}\)
c)
\(\begin{array}{l}\frac{{{5^6} + {2^2}{{.25}^3} + {2^3}{{.125}^2}}}{{{{26.5}^6}}} = \frac{{{5^6} + {2^2}.{{\left( {{5^2}} \right)}^3} + {2^3}.{{\left( {{5^3}} \right)}^2}}}{{{{2.13.5}^6}}}\\ = \frac{{{5^6} + {{4.5}^6} + {{8.5}^6}}}{{{{2.13.5}^6}}} = \frac{{{5^6}.\left( {1 + 4 + 8} \right)}}{{{{2.13.5}^6}}}\\ = \frac{{{5^6}.13}}{{{{2.13.5}^6}}} = \frac{1}{2}\end{array}\)
Bài 3 trang 27 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo thuộc chương 1: Số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số hữu tỉ, các phép toán trên số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải toán là yếu tố then chốt để hoàn thành tốt bài tập này.
Bài 3 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Các bài toán thường được trình bày dưới dạng số thập phân hoặc phân số, đòi hỏi học sinh phải linh hoạt trong việc chuyển đổi giữa các dạng số này.
Số hữu tỉ là số có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, trong đó a và b là các số nguyên và b khác 0. Các số nguyên cũng là số hữu tỉ (ví dụ: 2 = 2/1). Tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q. Các phép toán trên số hữu tỉ tuân theo các quy tắc sau:
Phép toán | Quy tắc |
---|---|
Cộng, trừ | Quy đồng mẫu số, cộng hoặc trừ tử số, giữ nguyên mẫu số. |
Nhân | Nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số. |
Chia | Nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai. |
Để củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ, bạn có thể thực hiện thêm các bài tập sau:
Bài 3 trang 27 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về số hữu tỉ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập. Chúc bạn học tốt!