Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 35 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 35 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 35 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Mục 1 trang 35 là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức cơ bản về số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự giải bài tập đôi khi gặp khó khăn, vì vậy đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn bộ giải chi tiết, giúp bạn hiểu rõ từng bước giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Trong các số sau, số nào là số hữu tỉ, số nào là số vô tỉ?....

HĐ 1

    Trong các số sau, số nào là số hữu tỉ, số nào là số vô tỉ?

    \(\frac{2}{3};\,\,\,\,3,\left( {45} \right);\,\,\,\,\sqrt 2 ;\,\,\, - 45;\,\,\, - \sqrt 3 ;\,\,\,0;\,\,\,\,\pi .\)

    Phương pháp giải:

    - Mỗi số thập phân vô hạn không tuần hoàn là biểu diễn thập phân của một số, số đó gọi là số vô tỉ.

    - Số hữu tỉ được viết dưới dạng \(\frac{a}{b}\), trong đó a và b là các số nguyên, b khác 0.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(3,\left( {45} \right) = \frac{{38}}{{11}}\); \( - 45 = \frac{{ - 45}}{1};\,\,0 = \frac{0}{1}\) do đó:

    Các số hữu tỉ là: \(\frac{2}{3};\,3,\left( {45} \right);\, - 45;\,0\).

    Các số vô tỉ là: \(\sqrt 2 ;\, - \sqrt 3 ;\,\pi \).

    Chú ý:

    Số thập phân vô hạn tuần hoàn cũng là số hữu tỉ.

    Thực hành 1

      Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai, hãy phát biểu lại cho đúng.

      \(a)\,\sqrt 3 \in \mathbb{Q};\,\,\,\,\,\,\,b)\sqrt 3 \in \mathbb{R}\,\,\,\,\,c)\frac{2}{3} \notin \mathbb{R}\,\,\,\,\,d)\, - 9 \in \mathbb{R}\)

      Phương pháp giải:

      - Số hữu tỉ được viết dưới dạng \(\frac{a}{b}\), trong đó a và b là các số nguyên, b khác 0. Kí hiệu là \(\mathbb{Q}\).

      - Số thực bao gồm cả số vô tỉ và số hữu tỉ. Kí hiệu là \(\mathbb{R}\).

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\sqrt 3 \in \mathbb{Q}\) sai.

      Sửa lại: \(\sqrt 3 \notin \mathbb{Q}\)

      b) \(\sqrt 3 \in \mathbb{R}\) đúng.

      c) \(\frac{2}{3} \notin \mathbb{R}\) sai.

      Sửa lại: \(\frac{2}{3} \in \mathbb{R}\)

      d) \( - 9 \in \mathbb{R}\) đúng.

      Video hướng dẫn giải

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ 1
      • Thực hành 1

      Trong các số sau, số nào là số hữu tỉ, số nào là số vô tỉ?

      \(\frac{2}{3};\,\,\,\,3,\left( {45} \right);\,\,\,\,\sqrt 2 ;\,\,\, - 45;\,\,\, - \sqrt 3 ;\,\,\,0;\,\,\,\,\pi .\)

      Phương pháp giải:

      - Mỗi số thập phân vô hạn không tuần hoàn là biểu diễn thập phân của một số, số đó gọi là số vô tỉ.

      - Số hữu tỉ được viết dưới dạng \(\frac{a}{b}\), trong đó a và b là các số nguyên, b khác 0.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \(3,\left( {45} \right) = \frac{{38}}{{11}}\); \( - 45 = \frac{{ - 45}}{1};\,\,0 = \frac{0}{1}\) do đó:

      Các số hữu tỉ là: \(\frac{2}{3};\,3,\left( {45} \right);\, - 45;\,0\).

      Các số vô tỉ là: \(\sqrt 2 ;\, - \sqrt 3 ;\,\pi \).

      Chú ý:

      Số thập phân vô hạn tuần hoàn cũng là số hữu tỉ.

      Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai, hãy phát biểu lại cho đúng.

      \(a)\,\sqrt 3 \in \mathbb{Q};\,\,\,\,\,\,\,b)\sqrt 3 \in \mathbb{R}\,\,\,\,\,c)\frac{2}{3} \notin \mathbb{R}\,\,\,\,\,d)\, - 9 \in \mathbb{R}\)

      Phương pháp giải:

      - Số hữu tỉ được viết dưới dạng \(\frac{a}{b}\), trong đó a và b là các số nguyên, b khác 0. Kí hiệu là \(\mathbb{Q}\).

      - Số thực bao gồm cả số vô tỉ và số hữu tỉ. Kí hiệu là \(\mathbb{R}\).

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\sqrt 3 \in \mathbb{Q}\) sai.

      Sửa lại: \(\sqrt 3 \notin \mathbb{Q}\)

      b) \(\sqrt 3 \in \mathbb{R}\) đúng.

      c) \(\frac{2}{3} \notin \mathbb{R}\) sai.

      Sửa lại: \(\frac{2}{3} \in \mathbb{R}\)

      d) \( - 9 \in \mathbb{R}\) đúng.

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 35 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo tại chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên toán học. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

      Giải mục 1 trang 35 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 1 trang 35 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc củng cố kiến thức về số hữu tỉ, các tính chất của số hữu tỉ và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo của môn Toán 7.

      1. Nội dung chính của Mục 1 trang 35

      Mục 1 trang 35 bao gồm các bài tập vận dụng các kiến thức đã học về:

      • Nhận biết số hữu tỉ
      • Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
      • So sánh số hữu tỉ
      • Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

      2. Phương pháp giải các bài tập trong Mục 1 trang 35

      Để giải tốt các bài tập trong Mục 1 trang 35, học sinh cần:

      1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của số hữu tỉ: Hiểu rõ số hữu tỉ là gì, cách biểu diễn số hữu tỉ dưới dạng phân số, và các tính chất cơ bản của số hữu tỉ.
      2. Vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ: Nắm vững các quy tắc này để thực hiện các phép toán một cách chính xác.
      3. Sử dụng các phương pháp so sánh số hữu tỉ: Biết cách so sánh số hữu tỉ bằng cách quy đồng mẫu số, hoặc sử dụng tính chất bắc cầu.
      4. Phân tích đề bài và lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu của bài toán, và lựa chọn phương pháp giải phù hợp nhất.

      3. Giải chi tiết các bài tập trong Mục 1 trang 35

      Dưới đây là giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong Mục 1 trang 35:

      Bài 1: Tính

      a) -3/4 + 5/6

      Giải: Để cộng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 4 và 6 là 12. Ta có:

      -3/4 = -9/125/6 = 10/12

      Vậy, -3/4 + 5/6 = -9/12 + 10/12 = 1/12

      Bài 2: Tìm x

      a) x + 2/5 = 1/2

      Giải: Để tìm x, ta chuyển 2/5 sang vế phải của phương trình:

      x = 1/2 - 2/5

      Quy đồng mẫu số, ta có:

      x = 5/10 - 4/10 = 1/10

      4. Luyện tập và củng cố kiến thức

      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, bạn có thể thực hiện thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, bạn có thể tham gia các diễn đàn, nhóm học tập trực tuyến để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với các bạn học sinh khác.

      5. Tại sao nên chọn giaitoan.edu.vn để học Toán 7?

      Giaitoan.edu.vn cung cấp:

      • Lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo.
      • Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình hỗ trợ học sinh.
      • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
      • Cập nhật kiến thức mới nhất, đáp ứng yêu cầu của chương trình học.

      Hãy truy cập giaitoan.edu.vn ngay hôm nay để học Toán 7 hiệu quả và đạt kết quả cao!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7