Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 6 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 6 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 6 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 7 tập 2 theo chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải quyết từng bước bài tập mục 1 trang 6, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng thời giúp bạn hiểu rõ bản chất của từng bài toán. Hãy cùng bắt đầu nhé!

Cho hai máy tính xách tay (laptop) có kích thước màn hình (tính theo đơn vị mm) lần lượt là 227,6 × 324 và 170,7 × 243. Tính tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của mỗi màn hình.

HĐ 1

    Cho hai máy tính xách tay (laptop) có kích thước màn hình (tính theo đơn vị mm) lần lượt là 227,6 × 324 và 170,7 × 243. Tính tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của mỗi màn hình.

    Phương pháp giải:

    •  Thực hiện lập các tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng màn hình mỗi máy tính theo dạng phân số

    Lời giải chi tiết:

    Xét tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của máy tính thứ nhất là : \(\dfrac{{227,6}}{{324}}\)

    Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của máy tính thứ hai là : \(\dfrac{{170,7}}{{243}}\)

    Thực hành 1

      a) Từ các tỉ số \(\dfrac{6}{5}:2\) và \(\dfrac{{12}}{5}:4\) có lập được một tỉ lệ thức hay không?

      b) Hãy lập hai tỉ lệ thức từ bốn số 9;2;3;6.

      Phương pháp giải:

      a) Thực hiện các phép tính để tối giản thành 2 tỉ số và xem có thể lập tỉ lệ thức được không

      b) Lập các tỉ số từ các số đã cho sao cho 2 tỉ số bằng nhau sẽ có thể lập được các tỉ lệ thức .

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta xét tỉ số \(\dfrac{6}{5}:2 = \dfrac{6}{5}.\dfrac{1}{2} = \dfrac{6}{{10}} = \dfrac{3}{5}\)

      Tương tự xét với tỉ số \(\dfrac{{12}}{5}:4 = \dfrac{{12}}{5}.\dfrac{1}{4} = \dfrac{{12}}{{20}} = \dfrac{{12:4}}{{20:4}} = \dfrac{3}{5}\)

      Ta thấy các tỉ số đều bằng \(\dfrac{3}{5}\) nên ta sẽ lập được một tỉ lệ thức : \(\dfrac{{12}}{5}:4\) = \(\dfrac{6}{5}:2\)

      b) Từ các số 9;2;3;6 ta thấy :

      \(\dfrac{9}{3}\)= 3 và \(\dfrac{6}{2}\)=3 nên suy ra ta có tỉ lệ thức thứ nhất : \(\dfrac{9}{3}\)=\(\dfrac{6}{2}\)

      Ta xét tỉ số \(\dfrac{9}{6}\)=\(\dfrac{{9:3}}{{6:3}}\)=\(\dfrac{3}{2}\)nên ta có được tỉ lệ thức thứ hai : \(\dfrac{9}{6}\)=\(\dfrac{3}{2}\)

      HĐ 3

        Từ đẳng thức 48.12 = 64.9, ta chia cả hai vế cho 64.12 thì có kết quả gì?

        Từ đẳng thức ad = cb, ta chia cả hai vế cho bd thì có kết quả gì?

        Phương pháp giải:

        • Thực hiện nhân chia 2 vế cho 64.12 và rút gọn kết quả cuối cùng của 2 vế
        • So sánh 2 vế từ đó rút ra được kết quả của đẳng thức ab = cd

        Lời giải chi tiết:

        • Ta nhân rồi chi cả 2 vế cho 64.12

        48 . 12 = 576 ta lấy 576 : (64 . 12) = \(\dfrac{{576}}{{768}}\) ta thấy ước chung lớn nhất của tử và mẫu là 192 nên ta rút gọn phân số \(\dfrac{{576:192}}{{768:192}} = \dfrac{3}{4}\)

        Xét vế trái 64 . 9 = 576 ta lấy 567 : (64 . 12) = \(\dfrac{{576}}{{768}} = \dfrac{3}{4}\)

        Như vậy sau khi chia cả 2 vế cho 64 . 12 ta được kết quả là cả 2 vế bằng nhau và cùng bằng \(\dfrac{3}{4}\)

        • Từ đẳng thức ad = cb ta chia cả 2 vế cho bd sẽ được \(\dfrac{{ad}}{{bd}} = \dfrac{{bc}}{{bd}} \Leftrightarrow \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\)

        Vận dụng 1

          Chứng minh các tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của màn hình hai loại máy tính đã nêu trong HĐ 1 sẽ tạo thành 1 tỉ lệ thức.

          Phương pháp giải:

          • So sánh tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của màn hình 2 loại máy tính nếu các tỉ số đó bằng nhau ta sẽ được một tỉ lệ thức .

          Lời giải chi tiết:

          Xét tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của máy tính thứ nhất là : \(\dfrac{{227,6}}{{324}}\)

          Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của máy tính thứ hai là : \(\dfrac{{170,7}}{{243}}\)

          Để 2 tỉ số bằng nhau \( \Leftrightarrow \) \(\dfrac{{227,6}}{{324}}\)-\(\dfrac{{170,7}}{{243}}\)= 0

          Ta thấy ước chung lớn nhất của 324 và 243 là 81 nên ta sẽ chia cả tử và mẫu của 2 phân số để mẫu số chung là 81

          \(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{227,6:4}}{{324:4}} - \dfrac{{170,7:3}}{{243:3}} = 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{{56,9}}{{81}} - \dfrac{{56,9}}{{81}} = 0\end{array}\)

          Ta thấy 2 tỉ số bằng nhau vì sau khi rút gọn và trừ đi được kết quả là 0

          \( \Rightarrow \) 2 tỉ số chiều dài và chiều rộng màn hình của mỗi loại máy tính là bằng nhau nên sẽ tạo thành một tỉ lệ thức .

          HĐ 2

            a) Từ tỉ lệ thức \(\dfrac{{48}}{{64}} = \dfrac{9}{{12}}\), ta nhân cả hai vế với 64.12 thì có kết quả gì?

            b) Từ tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\), ta nhân cả hai vế với b.d thì có kết quả gì?

            Phương pháp giải:

            a) Nhân hai vế với 64.12

            b) Từ câu a ta rút ra mối quan hệ khi nhân 2 vế với b.d

            Lời giải chi tiết:

            a) \(\dfrac{{48}}{{64}} = \dfrac{9}{{12}}\)ta nhân cả 2 vế cho 64.12 được : \(\dfrac{{48}}{{64}}.(64.12) = \dfrac{9}{{12}}.(64.12)\)

            \( \Rightarrow \)\(\dfrac{{48.64.12}}{{64}} = \dfrac{{9.64.12}}{{12}}\)\( \Rightarrow \)\(48.12\)= \(9.64\) \( \Leftrightarrow \) 576 = 48.12 = 9.64

            \( \Rightarrow \) Ta thấy nhân cả 2 vế với 64.12 ta được 2 vế sau khi rút gọn bằng nhau

            b) \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) nhân cả 2 vế với b.d ta có : \(\dfrac{{a \cdot b \cdot d}}{b} = \dfrac{{c \cdot b.d}}{d}\) sau khi rút gọn cả 2 vế ta được : a.b = c.d

            Vận dụng 2

              Hãy viết một tỉ lệ thức từ đẳng thức x = 2y.

              Phương pháp giải:

              • Sử dụng tính chất \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\)thì ad = bc

              Lời giải chi tiết:

              Ta có đẳng thức : x = 2y

              \( \Rightarrow \)1 . x = 2y

              \( \Rightarrow \)\(\dfrac{2}{x} = \dfrac{1}{y}\) hoặc \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{y}{x}\) hoặc \(\dfrac{2}{1} = \dfrac{x}{y}\)\( \Leftrightarrow \)\(2 = \dfrac{x}{y}\) hoặc \(\dfrac{x}{2} = \dfrac{1}{y}\)

              Vậy từ đẳng thức : x = 2y ta sẽ viết được 4 tỉ lệ thức .

              Thực hành 2

                Tìm x trong tỉ lệ thức \(\dfrac{5}{3} = \dfrac{x}{9}\)

                Phương pháp giải:

                • Sử dụng tính chất \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\)thì ad = bc

                Lời giải chi tiết:

                Ta có : \(\dfrac{5}{3} = \dfrac{x}{9} \Rightarrow 5.9 = 3x \Leftrightarrow 45 = 3x \Rightarrow x = 45:3\)

                \( \Rightarrow \) x = 15

                Vậy x = 15

                Video hướng dẫn giải

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • HĐ 1
                • Thực hành 1
                • Vận dụng 1
                • HĐ 2
                • HĐ 3
                • Thực hành 2
                • Vận dụng 2

                Cho hai máy tính xách tay (laptop) có kích thước màn hình (tính theo đơn vị mm) lần lượt là 227,6 × 324 và 170,7 × 243. Tính tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của mỗi màn hình.

                Phương pháp giải:

                •  Thực hiện lập các tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng màn hình mỗi máy tính theo dạng phân số

                Lời giải chi tiết:

                Xét tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của máy tính thứ nhất là : \(\dfrac{{227,6}}{{324}}\)

                Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của máy tính thứ hai là : \(\dfrac{{170,7}}{{243}}\)

                a) Từ các tỉ số \(\dfrac{6}{5}:2\) và \(\dfrac{{12}}{5}:4\) có lập được một tỉ lệ thức hay không?

                b) Hãy lập hai tỉ lệ thức từ bốn số 9;2;3;6.

                Phương pháp giải:

                a) Thực hiện các phép tính để tối giản thành 2 tỉ số và xem có thể lập tỉ lệ thức được không

                b) Lập các tỉ số từ các số đã cho sao cho 2 tỉ số bằng nhau sẽ có thể lập được các tỉ lệ thức .

                Lời giải chi tiết:

                a) Ta xét tỉ số \(\dfrac{6}{5}:2 = \dfrac{6}{5}.\dfrac{1}{2} = \dfrac{6}{{10}} = \dfrac{3}{5}\)

                Tương tự xét với tỉ số \(\dfrac{{12}}{5}:4 = \dfrac{{12}}{5}.\dfrac{1}{4} = \dfrac{{12}}{{20}} = \dfrac{{12:4}}{{20:4}} = \dfrac{3}{5}\)

                Ta thấy các tỉ số đều bằng \(\dfrac{3}{5}\) nên ta sẽ lập được một tỉ lệ thức : \(\dfrac{{12}}{5}:4\) = \(\dfrac{6}{5}:2\)

                b) Từ các số 9;2;3;6 ta thấy :

                \(\dfrac{9}{3}\)= 3 và \(\dfrac{6}{2}\)=3 nên suy ra ta có tỉ lệ thức thứ nhất : \(\dfrac{9}{3}\)=\(\dfrac{6}{2}\)

                Ta xét tỉ số \(\dfrac{9}{6}\)=\(\dfrac{{9:3}}{{6:3}}\)=\(\dfrac{3}{2}\)nên ta có được tỉ lệ thức thứ hai : \(\dfrac{9}{6}\)=\(\dfrac{3}{2}\)

                Chứng minh các tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của màn hình hai loại máy tính đã nêu trong HĐ 1 sẽ tạo thành 1 tỉ lệ thức.

                Phương pháp giải:

                • So sánh tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của màn hình 2 loại máy tính nếu các tỉ số đó bằng nhau ta sẽ được một tỉ lệ thức .

                Lời giải chi tiết:

                Xét tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của máy tính thứ nhất là : \(\dfrac{{227,6}}{{324}}\)

                Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của máy tính thứ hai là : \(\dfrac{{170,7}}{{243}}\)

                Để 2 tỉ số bằng nhau \( \Leftrightarrow \) \(\dfrac{{227,6}}{{324}}\)-\(\dfrac{{170,7}}{{243}}\)= 0

                Ta thấy ước chung lớn nhất của 324 và 243 là 81 nên ta sẽ chia cả tử và mẫu của 2 phân số để mẫu số chung là 81

                \(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{227,6:4}}{{324:4}} - \dfrac{{170,7:3}}{{243:3}} = 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{{56,9}}{{81}} - \dfrac{{56,9}}{{81}} = 0\end{array}\)

                Ta thấy 2 tỉ số bằng nhau vì sau khi rút gọn và trừ đi được kết quả là 0

                \( \Rightarrow \) 2 tỉ số chiều dài và chiều rộng màn hình của mỗi loại máy tính là bằng nhau nên sẽ tạo thành một tỉ lệ thức .

                a) Từ tỉ lệ thức \(\dfrac{{48}}{{64}} = \dfrac{9}{{12}}\), ta nhân cả hai vế với 64.12 thì có kết quả gì?

                b) Từ tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\), ta nhân cả hai vế với b.d thì có kết quả gì?

                Phương pháp giải:

                a) Nhân hai vế với 64.12

                b) Từ câu a ta rút ra mối quan hệ khi nhân 2 vế với b.d

                Lời giải chi tiết:

                a) \(\dfrac{{48}}{{64}} = \dfrac{9}{{12}}\)ta nhân cả 2 vế cho 64.12 được : \(\dfrac{{48}}{{64}}.(64.12) = \dfrac{9}{{12}}.(64.12)\)

                \( \Rightarrow \)\(\dfrac{{48.64.12}}{{64}} = \dfrac{{9.64.12}}{{12}}\)\( \Rightarrow \)\(48.12\)= \(9.64\) \( \Leftrightarrow \) 576 = 48.12 = 9.64

                \( \Rightarrow \) Ta thấy nhân cả 2 vế với 64.12 ta được 2 vế sau khi rút gọn bằng nhau

                b) \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) nhân cả 2 vế với b.d ta có : \(\dfrac{{a \cdot b \cdot d}}{b} = \dfrac{{c \cdot b.d}}{d}\) sau khi rút gọn cả 2 vế ta được : a.b = c.d

                Từ đẳng thức 48.12 = 64.9, ta chia cả hai vế cho 64.12 thì có kết quả gì?

                Từ đẳng thức ad = cb, ta chia cả hai vế cho bd thì có kết quả gì?

                Phương pháp giải:

                • Thực hiện nhân chia 2 vế cho 64.12 và rút gọn kết quả cuối cùng của 2 vế
                • So sánh 2 vế từ đó rút ra được kết quả của đẳng thức ab = cd

                Lời giải chi tiết:

                • Ta nhân rồi chi cả 2 vế cho 64.12

                48 . 12 = 576 ta lấy 576 : (64 . 12) = \(\dfrac{{576}}{{768}}\) ta thấy ước chung lớn nhất của tử và mẫu là 192 nên ta rút gọn phân số \(\dfrac{{576:192}}{{768:192}} = \dfrac{3}{4}\)

                Xét vế trái 64 . 9 = 576 ta lấy 567 : (64 . 12) = \(\dfrac{{576}}{{768}} = \dfrac{3}{4}\)

                Như vậy sau khi chia cả 2 vế cho 64 . 12 ta được kết quả là cả 2 vế bằng nhau và cùng bằng \(\dfrac{3}{4}\)

                • Từ đẳng thức ad = cb ta chia cả 2 vế cho bd sẽ được \(\dfrac{{ad}}{{bd}} = \dfrac{{bc}}{{bd}} \Leftrightarrow \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\)

                Tìm x trong tỉ lệ thức \(\dfrac{5}{3} = \dfrac{x}{9}\)

                Phương pháp giải:

                • Sử dụng tính chất \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\)thì ad = bc

                Lời giải chi tiết:

                Ta có : \(\dfrac{5}{3} = \dfrac{x}{9} \Rightarrow 5.9 = 3x \Leftrightarrow 45 = 3x \Rightarrow x = 45:3\)

                \( \Rightarrow \) x = 15

                Vậy x = 15

                Hãy viết một tỉ lệ thức từ đẳng thức x = 2y.

                Phương pháp giải:

                • Sử dụng tính chất \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\)thì ad = bc

                Lời giải chi tiết:

                Ta có đẳng thức : x = 2y

                \( \Rightarrow \)1 . x = 2y

                \( \Rightarrow \)\(\dfrac{2}{x} = \dfrac{1}{y}\) hoặc \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{y}{x}\) hoặc \(\dfrac{2}{1} = \dfrac{x}{y}\)\( \Leftrightarrow \)\(2 = \dfrac{x}{y}\) hoặc \(\dfrac{x}{2} = \dfrac{1}{y}\)

                Vậy từ đẳng thức : x = 2y ta sẽ viết được 4 tỉ lệ thức .

                Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 6 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo tại chuyên mục giải sgk toán 7 trên toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

                Giải mục 1 trang 6 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

                Mục 1 trang 6 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo thường tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các bài học tiếp theo trong chương trình Toán 7.

                Nội dung bài tập mục 1 trang 6

                Bài tập mục 1 trang 6 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

                • Bài tập 1: Tính toán các biểu thức chứa số hữu tỉ.
                • Bài tập 2: So sánh các số hữu tỉ.
                • Bài tập 3: Tìm số hữu tỉ thỏa mãn các điều kiện cho trước.
                • Bài tập 4: Ứng dụng các kiến thức về số hữu tỉ vào giải quyết các bài toán thực tế.

                Hướng dẫn giải chi tiết bài tập mục 1 trang 6

                Bài tập 1: Tính toán các biểu thức

                Để tính toán các biểu thức chứa số hữu tỉ, bạn cần nắm vững các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Cụ thể:

                • Phép cộng: Cộng các tử số lại với nhau, giữ nguyên mẫu số.
                • Phép trừ: Thực hiện quy tắc đổi dấu và cộng.
                • Phép nhân: Nhân các tử số với nhau, nhân các mẫu số với nhau.
                • Phép chia: Đổi dấu chia thành nhân và lấy nghịch đảo của số chia.

                Ví dụ: Tính 1/2 + 3/4

                Giải:

                1/2 + 3/4 = 2/4 + 3/4 = 5/4

                Bài tập 2: So sánh các số hữu tỉ

                Để so sánh các số hữu tỉ, bạn có thể thực hiện các bước sau:

                1. Quy đồng mẫu số của các số hữu tỉ.
                2. So sánh các tử số của các số hữu tỉ đã quy đồng.
                3. Kết luận về mối quan hệ giữa các số hữu tỉ.

                Ví dụ: So sánh 1/32/5

                Giải:

                Quy đồng mẫu số: 1/3 = 5/152/5 = 6/15

                So sánh: 5/15 < 6/15

                Kết luận: 1/3 < 2/5

                Bài tập 3: Tìm số hữu tỉ thỏa mãn các điều kiện

                Để tìm số hữu tỉ thỏa mãn các điều kiện cho trước, bạn cần sử dụng các kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ để giải phương trình hoặc bất phương trình tương ứng.

                Bài tập 4: Ứng dụng các kiến thức về số hữu tỉ vào giải quyết các bài toán thực tế

                Các bài toán thực tế thường yêu cầu bạn vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ để giải quyết các vấn đề liên quan đến cuộc sống hàng ngày, chẳng hạn như tính toán tiền bạc, đo lường kích thước, hoặc phân chia tài sản.

                Lưu ý khi giải bài tập

                • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
                • Sử dụng các quy tắc và công thức một cách chính xác.
                • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.
                • Tham khảo các nguồn tài liệu học tập khác để hiểu rõ hơn về bài học.

                Kết luận

                Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải quyết các bài tập mục 1 trang 6 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

                Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7