Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 99, 100 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 99, 100 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 99, 100 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết các bài tập trong mục 3 trang 99 và 100 sách giáo khoa Toán 7 tập 1, chương trình Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho các em những lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ sau:

Vận dụng 2

    Dựa theo sự phân tích biểu đồ trên, trong buổi liên hoan cuối năm, lớp 7A nên mua những loại nước uống gì? Loại nào nên mua nhiều nhất?

    Phương pháp giải:

    Dựa theo sự phân tích biểu đồ trên

    Nên mua những loại nước có đông các bạn yêu thích

    Lời giải chi tiết:

    Trong buổi liên hoan cuối năm, lớp 7A nên mua nước suối, trà sữa, sinh tố. Trong đó, nên mua trà sữa nhiều nhất.

    Thực hành 3

      Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ sau:

      Giải mục 3 trang 99, 100 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      + Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?

      + Có bao nhiêu đối tượng được biểu diễn?

      + Đối tượng nào chiếm tỉ lệ phần trăm cao nhất?

      + Đối tượng nào chiếm tỉ lệ phần trăm thấp nhất?

      +Tương quan về tỉ lệ phần trăm giữa các đối tượng.

      Lời giải chi tiết:

      + Biểu đồ biểu diễn tỉ lệ phần trăm loại nước uống yêu thích của học sinh lớp 7A.

      + Có 5 loại nước uống: nước chanh; nước xam; nước suối; trà sữa; sinh tố.

      + Loại nước được yêu thích nhất là trà sữa (30%)

      + Loại nước ít được yêu thích nhất là nước chanh và nước cam (mỗi loại chiếm 10%)

      + Nước suối và sinh tố được yêu thích tương đương nhau

      + Nước chanh và nước cam được yêu thích tương đương nhau

      Video hướng dẫn giải

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Thực hành 3
      • Vận dụng 2

      Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ sau:

      Giải mục 3 trang 99, 100 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

      Phương pháp giải:

      + Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?

      + Có bao nhiêu đối tượng được biểu diễn?

      + Đối tượng nào chiếm tỉ lệ phần trăm cao nhất?

      + Đối tượng nào chiếm tỉ lệ phần trăm thấp nhất?

      +Tương quan về tỉ lệ phần trăm giữa các đối tượng.

      Lời giải chi tiết:

      + Biểu đồ biểu diễn tỉ lệ phần trăm loại nước uống yêu thích của học sinh lớp 7A.

      + Có 5 loại nước uống: nước chanh; nước xam; nước suối; trà sữa; sinh tố.

      + Loại nước được yêu thích nhất là trà sữa (30%)

      + Loại nước ít được yêu thích nhất là nước chanh và nước cam (mỗi loại chiếm 10%)

      + Nước suối và sinh tố được yêu thích tương đương nhau

      + Nước chanh và nước cam được yêu thích tương đương nhau

      Dựa theo sự phân tích biểu đồ trên, trong buổi liên hoan cuối năm, lớp 7A nên mua những loại nước uống gì? Loại nào nên mua nhiều nhất?

      Phương pháp giải:

      Dựa theo sự phân tích biểu đồ trên

      Nên mua những loại nước có đông các bạn yêu thích

      Lời giải chi tiết:

      Trong buổi liên hoan cuối năm, lớp 7A nên mua nước suối, trà sữa, sinh tố. Trong đó, nên mua trà sữa nhiều nhất.

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải mục 3 trang 99, 100 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo tại chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

      Giải mục 3 trang 99, 100 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 3 trong SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế và bài tập trong sách giáo khoa. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các quy tắc, tính chất của các phép toán và biết cách áp dụng chúng một cách linh hoạt.

      Nội dung chính của Mục 3

      Mục 3 bao gồm các bài tập liên quan đến:

      • Phép cộng, trừ số hữu tỉ: Thực hành cộng, trừ các số hữu tỉ dương, âm, hỗn số.
      • Phép nhân, chia số hữu tỉ: Luyện tập nhân, chia các số hữu tỉ, chú ý quy tắc dấu.
      • Tính chất của các phép toán: Vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối để đơn giản hóa các biểu thức.
      • Bài toán ứng dụng: Giải các bài toán thực tế liên quan đến số hữu tỉ.

      Phương pháp giải các bài tập trong Mục 3

      Để giải tốt các bài tập trong Mục 3, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

      1. Xác định đúng yêu cầu của bài toán: Đọc kỹ đề bài, xác định rõ những gì cần tìm và những dữ kiện đã cho.
      2. Chọn phép toán phù hợp: Dựa vào yêu cầu của bài toán để chọn phép cộng, trừ, nhân, chia hoặc kết hợp các phép toán.
      3. Áp dụng quy tắc dấu: Chú ý quy tắc dấu trong các phép toán với số hữu tỉ âm.
      4. Rút gọn biểu thức: Sử dụng tính chất của các phép toán để rút gọn biểu thức, giúp việc tính toán trở nên dễ dàng hơn.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Giải chi tiết các bài tập trang 99 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

      Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trang 99 SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo:

      Bài 1: Tính

      a) (-3)/4 + 5/6

      Để cộng hai phân số này, ta cần tìm mẫu số chung nhỏ nhất. Mẫu số chung nhỏ nhất của 4 và 6 là 12. Ta quy đồng hai phân số:

      (-3)/4 = (-9)/12

      5/6 = 10/12

      Vậy, (-3)/4 + 5/6 = (-9)/12 + 10/12 = 1/12

      b) 2/3 - (-1)/2

      Ta có: 2/3 - (-1)/2 = 2/3 + 1/2

      Mẫu số chung nhỏ nhất của 3 và 2 là 6. Ta quy đồng hai phân số:

      2/3 = 4/6

      1/2 = 3/6

      Vậy, 2/3 + 1/2 = 4/6 + 3/6 = 7/6

      Bài 2: Tính

      a) (-1)/2 * 3/4

      (-1)/2 * 3/4 = (-1*3)/(2*4) = -3/8

      b) (-2)/5 : 1/3

      (-2)/5 : 1/3 = (-2)/5 * 3/1 = (-2*3)/(5*1) = -6/5

      Bài 3: Tính

      a) (1/2 + 1/3) * 6/5

      Trong ngoặc, ta có: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6

      Vậy, (1/2 + 1/3) * 6/5 = 5/6 * 6/5 = 1

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7