Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết các bài tập trong mục 3 trang 27 và 28 sách giáo khoa Toán 7 tập 2, chương trình Chân trời sáng tạo.
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho các em những lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là 10m, chiều rộng là 6m. Người ta làm lối đi riêng như trong Hình 4 (phần tô màu vàng) a) Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích phần còn lại của khu vườn. b) Tính diện tích phần còn lại của khu vườn khi x = 1m và y = 0,8m
Cho biết giá bán của một đôi giày bằng C + Cr, trong đó C là giá trị gốc, r là thuế giá trị gia tăng.
Tính giá bán của đôi giày khi C = 600 nghìn đồng và r = 10%
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Vì thuế giá trị gia tăng là 10% nên số tiền thuế sẽ là : 10%.600 = 60 (nghìn đồng)
Vậy giá trị của đôi giày khi bán là : 600 + 60 = 660 (nghìn đồng)
Hãy tính giá trị của biểu thức \(3{x^2} - 4x + 2\) khi x = 2
Phương pháp giải:
Thay x = 2 vào biểu thức đã cho
Lời giải chi tiết:
Thay x = 2 vào biểu thức đã cho, ta có :
\(3{x^2} - 4x + 2 = {3.2^2} - 4.2 + 2 = 12 - 8 + 2= 6\)
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là 10m, chiều rộng là 6m. Người ta làm lối đi riêng như trong Hình 4 (phần tô màu vàng)
a) Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích phần còn lại của khu vườn.
b) Tính diện tích phần còn lại của khu vườn khi x = 1m và y = 0,8m
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích mảnh vườn còn lại = diện tích mảnh bên trái + diện tích mảnh bên phải :
Diện tích mảnh vườn còn lại bên trái là : 5 . ( 6 – y ) \({m^2}\)
Diện tích mảnh vườn còn lại bên phải là : 6 . ( 10 – 5 – x ) \({m^2}\)
Diện tích mảnh vườn còn lại là : 30 -5y + 30 – 6x = 60 – 6x – 5y (\({m^2}\))
b) Thay x = 1 và y = 0,8 vào biểu thức vừa tìm được ở câu a ta có :
60 – 6.1 – 5.0,8 = 50 (\({m^2}\))
Video hướng dẫn giải
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là 10m, chiều rộng là 6m. Người ta làm lối đi riêng như trong Hình 4 (phần tô màu vàng)
a) Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích phần còn lại của khu vườn.
b) Tính diện tích phần còn lại của khu vườn khi x = 1m và y = 0,8m
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích mảnh vườn còn lại = diện tích mảnh bên trái + diện tích mảnh bên phải :
Diện tích mảnh vườn còn lại bên trái là : 5 . ( 6 – y ) \({m^2}\)
Diện tích mảnh vườn còn lại bên phải là : 6 . ( 10 – 5 – x ) \({m^2}\)
Diện tích mảnh vườn còn lại là : 30 -5y + 30 – 6x = 60 – 6x – 5y (\({m^2}\))
b) Thay x = 1 và y = 0,8 vào biểu thức vừa tìm được ở câu a ta có :
60 – 6.1 – 5.0,8 = 50 (\({m^2}\))
Hãy tính giá trị của biểu thức \(3{x^2} - 4x + 2\) khi x = 2
Phương pháp giải:
Thay x = 2 vào biểu thức đã cho
Lời giải chi tiết:
Thay x = 2 vào biểu thức đã cho, ta có :
\(3{x^2} - 4x + 2 = {3.2^2} - 4.2 + 2 = 12 - 8 + 2= 6\)
Cho biết giá bán của một đôi giày bằng C + Cr, trong đó C là giá trị gốc, r là thuế giá trị gia tăng.
Tính giá bán của đôi giày khi C = 600 nghìn đồng và r = 10%
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Vì thuế giá trị gia tăng là 10% nên số tiền thuế sẽ là : 10%.600 = 60 (nghìn đồng)
Vậy giá trị của đôi giày khi bán là : 600 + 60 = 660 (nghìn đồng)
Mục 3 trong SGK Toán 7 tập 2 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức đã học về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, và các tính chất của các phép toán này. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo của môn Toán.
Bài tập 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu của số hữu tỉ và các phép toán. Ví dụ:
Khi thực hiện các phép tính, học sinh cần chú ý rút gọn phân số để có kết quả chính xác nhất.
Bài tập 2 thường yêu cầu học sinh tìm số hữu tỉ thích hợp để điền vào chỗ trống. Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để tìm ra số hữu tỉ cần tìm. Ví dụ, sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để đơn giản hóa biểu thức và tìm ra giá trị của số hữu tỉ cần tìm.
Bài tập 3 thường là các bài toán thực tế liên quan đến số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng và chuyển đổi bài toán thực tế thành bài toán toán học. Sau đó, sử dụng các kiến thức đã học để giải bài toán và đưa ra kết quả.
Bài tập 4 có thể yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức hoặc bất đẳng thức liên quan đến số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và các quy tắc về dấu của số hữu tỉ để biến đổi biểu thức và chứng minh đẳng thức hoặc bất đẳng thức.
Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán 7:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trong mục 3 trang 27, 28 SGK Toán 7 tập 2 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!