Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo trên giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập, nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh. Hãy cùng giaitoan.edu.vn khám phá lời giải bài tập này nhé!

Viết các số sau dưới dạng luỹ thừa với số mũ lớn hơn 1:

Đề bài

Viết các số sau dưới dạng luỹ thừa với số mũ lớn hơn 1:

\(0,49;\,\frac{1}{{32}};\,\frac{{ - 8}}{{125}};\,\frac{{16}}{{81}};\,\frac{{121}}{{169}}\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Áp dụng quy tắc \(\frac{a^m}{b^m}=(\frac{a}{b})^m\)

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}0,49 = {\left( {0,7} \right)^2};\\\,\frac{1}{{32}} =\frac{1^5}{2^5}={\left( {\frac{1}{2}} \right)^5};\\\,\frac{{ - 8}}{{125}} =\frac{(-2)^3}{5^3}= {\left( {\frac{{ - 2}}{5}} \right)^3};\end{array}\)

\(\frac{{16}}{{81}} =\frac{4^2}{9^2}= {\left( {\frac{4}{9}} \right)^2} (hoặc \,\frac{{16}}{{81}} =\frac{2^4}{3^4}= {\left( {\frac{2}{3}} \right)^4});\\\,\frac{{121}}{{169}} =\frac{11^2}{13^2}= {\left( {\frac{{11}}{{13}}} \right)^2}\)

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo tại chuyên mục giải toán 7 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 1 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 1 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo thuộc chương 1: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tập hợp số tự nhiên, tập hợp số nguyên, và các phép toán cơ bản để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập

Bài 1 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Liệt kê các phần tử của tập hợp: Học sinh cần xác định các phần tử thuộc một tập hợp cho trước dựa trên một tính chất nào đó.
  • Xác định một tập hợp: Học sinh cần mô tả một tập hợp dựa trên các phần tử của nó.
  • Thực hiện các phép toán trên tập hợp: Học sinh cần thực hiện các phép toán như hợp, giao, hiệu của hai tập hợp.
  • Giải các bài toán ứng dụng: Học sinh cần vận dụng kiến thức về tập hợp để giải quyết các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập.

Phần a: Liệt kê các phần tử của tập hợp A = {x ∈ N | x < 5}

Để liệt kê các phần tử của tập hợp A, chúng ta cần tìm tất cả các số tự nhiên x sao cho x nhỏ hơn 5. Các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện này là 0, 1, 2, 3, 4. Vậy, A = {0, 1, 2, 3, 4}.

Phần b: Xác định tập hợp B các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10

Tập hợp B bao gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10. Các số tự nhiên chẵn thỏa mãn điều kiện này là 0, 2, 4, 6, 8. Vậy, B = {0, 2, 4, 6, 8}.

Phần c: Thực hiện phép toán A ∪ B (hợp của A và B)

Phép toán A ∪ B là phép hợp của hai tập hợp A và B, tức là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai). Vậy, A ∪ B = {0, 1, 2, 3, 4, 6, 8}.

Phần d: Thực hiện phép toán A ∩ B (giao của A và B)

Phép toán A ∩ B là phép giao của hai tập hợp A và B, tức là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B. Vậy, A ∩ B = {0, 2, 4}.

Phương pháp giải bài tập về tập hợp

Để giải các bài tập về tập hợp một cách hiệu quả, các em học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Khái niệm về tập hợp: Hiểu rõ định nghĩa về tập hợp, phần tử của tập hợp, và các ký hiệu liên quan.
  • Các phép toán trên tập hợp: Nắm vững các phép toán như hợp, giao, hiệu, phần bù của tập hợp.
  • Cách liệt kê các phần tử của tập hợp: Biết cách liệt kê các phần tử của tập hợp theo các cách khác nhau (ví dụ: liệt kê theo thứ tự tăng dần, giảm dần, hoặc theo một quy tắc nào đó).
  • Ứng dụng của tập hợp trong thực tế: Hiểu được các ứng dụng của tập hợp trong các lĩnh vực khác nhau của đời sống.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về tập hợp, các em học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  1. Liệt kê các phần tử của tập hợp C = {x ∈ N | x ≤ 7}.
  2. Xác định tập hợp D các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 12.
  3. Thực hiện phép toán C ∪ D (hợp của C và D).
  4. Thực hiện phép toán C ∩ D (giao của C và D).

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về cách giải bài 1 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7