Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 7 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán Toán 7 và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Vẽ một tam giác rồi dùng êke vẽ ba đường cao của tam giác ấy (Hình 3). Em hãy quan sát và cho biết các đường cao vừa vẽ có cùng đi qua một điểm hay không.

Vận dụng 2

    Cho tam giác ABC có ba đường cao AD, BE, CF đồng qui tại trực tâm H. Tìm trực tâm của các tam giác HBC, HAB, HAC.

    Phương pháp giải:

    - Từ các đỉnh ta vẽ các đường cao của tam giác chúng giao nhau ở đâu thì đó là trực tâm

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

    +) Xét tam giác HBC ta có :

    HD vuông góc với BC \( \Rightarrow \) HD là đường cao tam giác HBC

    BF vuông góc với HC tại F ( kéo dài HC ) \( \Rightarrow \)BF là đường cao của tam giác HBC

    CE vuông góc với HB tại E ( kéo dài HB ) \( \Rightarrow \)CE là đường cao của tam giác HBC

    Ta kéo dài HD, BF, CE sẽ cắt nhau tại A

    \( \Rightarrow \) A là trực tâm tam giác HBC

    +) Xét tam giác HAB ta có :

    HF vuông góc với AB \( \Rightarrow \) HF là đường cao tam giác HAB

    BH vuông góc với AE tại E ( kéo dài HB ) \( \Rightarrow \)AE là đường cao của tam giác HAB

    BD vuông góc với AH tại D ( kéo dài AH ) \( \Rightarrow \)BD là đường cao của tam giác HAB

    Ta kéo dài HF, BD, AE sẽ cắt nhau tại C

    \( \Rightarrow \) C là trực tâm tam giác HAB

    +) Xét tam giác HAC ta có :

    HE vuông góc với AC \( \Rightarrow \) HE là đường cao tam giác HAC

    AF vuông góc với HC tại F ( kéo dài HC ) \( \Rightarrow \)AF là đường cao của tam giác HAC

    CD vuông góc với AH tại D ( kéo dài AH ) \( \Rightarrow \)CD là đường cao của tam giác HAC

    Ta kéo dài CD, HE, AF sẽ cắt nhau tại B

    \( \Rightarrow \) B là trực tâm tam giác HAC.

    HĐ 2

      Vẽ một tam giác rồi dùng êke vẽ ba đường cao của tam giác ấy (Hình 3). Em hãy quan sát và cho biết các đường cao vừa vẽ có cùng đi qua một điểm hay không.

      Phương pháp giải:

      - Ta sử dụng êke vẽ 3 đường cao của tam giác

      - Sau đó nhận xét về các giao điểm của những đường cao ấy

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Nhận xét: Các đường cao cùng đi qua 1 điểm

      Thực hành 2

        Cho tam giác LMN có hai đường cao LP và MQ cắt nhau tại S (Hình 6). Chứng minh rằng NS vuông góc với ML.

        Phương pháp giải:

        - Ta sử dụng định lí 3 đường cao của một tam giác cùng đi qua 1 điểm

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

        Theo giả thiết ta có : LP và MQ là 2 đường cao của tam giác

        Chúng cắt nhau tại S

        Theo định lí 3 đường cao trong 1 tam giác cùng đi qua 1 điểm

        \( \Rightarrow \)Đường cao từ đỉnh N cũng đi qua S

        \( \Rightarrow \)NS là đường cao của tam giác MNL

        \( \Rightarrow \) NS vuông góc với ML tại G (là chân đường cao)

        Video hướng dẫn giải

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ 2
        • Thực hành 2
        • Vận dụng 2

        Vẽ một tam giác rồi dùng êke vẽ ba đường cao của tam giác ấy (Hình 3). Em hãy quan sát và cho biết các đường cao vừa vẽ có cùng đi qua một điểm hay không.

        Phương pháp giải:

        - Ta sử dụng êke vẽ 3 đường cao của tam giác

        - Sau đó nhận xét về các giao điểm của những đường cao ấy

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

        Nhận xét: Các đường cao cùng đi qua 1 điểm

        Cho tam giác LMN có hai đường cao LP và MQ cắt nhau tại S (Hình 6). Chứng minh rằng NS vuông góc với ML.

        Phương pháp giải:

        - Ta sử dụng định lí 3 đường cao của một tam giác cùng đi qua 1 điểm

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

        Theo giả thiết ta có : LP và MQ là 2 đường cao của tam giác

        Chúng cắt nhau tại S

        Theo định lí 3 đường cao trong 1 tam giác cùng đi qua 1 điểm

        \( \Rightarrow \)Đường cao từ đỉnh N cũng đi qua S

        \( \Rightarrow \)NS là đường cao của tam giác MNL

        \( \Rightarrow \) NS vuông góc với ML tại G (là chân đường cao)

        Cho tam giác ABC có ba đường cao AD, BE, CF đồng qui tại trực tâm H. Tìm trực tâm của các tam giác HBC, HAB, HAC.

        Phương pháp giải:

        - Từ các đỉnh ta vẽ các đường cao của tam giác chúng giao nhau ở đâu thì đó là trực tâm

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3

        +) Xét tam giác HBC ta có :

        HD vuông góc với BC \( \Rightarrow \) HD là đường cao tam giác HBC

        BF vuông góc với HC tại F ( kéo dài HC ) \( \Rightarrow \)BF là đường cao của tam giác HBC

        CE vuông góc với HB tại E ( kéo dài HB ) \( \Rightarrow \)CE là đường cao của tam giác HBC

        Ta kéo dài HD, BF, CE sẽ cắt nhau tại A

        \( \Rightarrow \) A là trực tâm tam giác HBC

        +) Xét tam giác HAB ta có :

        HF vuông góc với AB \( \Rightarrow \) HF là đường cao tam giác HAB

        BH vuông góc với AE tại E ( kéo dài HB ) \( \Rightarrow \)AE là đường cao của tam giác HAB

        BD vuông góc với AH tại D ( kéo dài AH ) \( \Rightarrow \)BD là đường cao của tam giác HAB

        Ta kéo dài HF, BD, AE sẽ cắt nhau tại C

        \( \Rightarrow \) C là trực tâm tam giác HAB

        +) Xét tam giác HAC ta có :

        HE vuông góc với AC \( \Rightarrow \) HE là đường cao tam giác HAC

        AF vuông góc với HC tại F ( kéo dài HC ) \( \Rightarrow \)AF là đường cao của tam giác HAC

        CD vuông góc với AH tại D ( kéo dài AH ) \( \Rightarrow \)CD là đường cao của tam giác HAC

        Ta kéo dài CD, HE, AF sẽ cắt nhau tại B

        \( \Rightarrow \) B là trực tâm tam giác HAC.

        Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo tại chuyên mục giải toán 7 trên đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

        Giải mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 2 của chương trình Toán 7 tập 2 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức đã học về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức để rút gọn biểu thức, tìm giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến, hoặc giải các bài toán thực tế liên quan đến đa thức.

        Nội dung chi tiết bài tập mục 2 trang 77, 78

        Bài tập trong mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 7 tập 2 Chân trời sáng tạo bao gồm các dạng bài tập sau:

        1. Bài tập rèn luyện kỹ năng cộng, trừ đa thức: Các bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ đa thức một cách chính xác, chú ý đến việc nhóm các hạng tử đồng dạng.
        2. Bài tập rèn luyện kỹ năng nhân, chia đa thức: Các bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng các quy tắc nhân, chia đa thức để rút gọn biểu thức.
        3. Bài tập tìm giá trị của biểu thức: Các bài tập này yêu cầu học sinh thay giá trị của biến vào biểu thức và tính giá trị của biểu thức.
        4. Bài tập ứng dụng: Các bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đa thức để giải các bài toán thực tế.

        Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

        Bài 1: Thực hiện các phép tính sau

        a) (3x + 5y) + (5x - 2y)

        Lời giải: (3x + 5y) + (5x - 2y) = 3x + 5y + 5x - 2y = (3x + 5x) + (5y - 2y) = 8x + 3y

        b) (x2 - 2x + 1) - (x2 + x - 3)

        Lời giải: (x2 - 2x + 1) - (x2 + x - 3) = x2 - 2x + 1 - x2 - x + 3 = (x2 - x2) + (-2x - x) + (1 + 3) = -3x + 4

        Bài 2: Tìm giá trị của biểu thức

        a) 2x + 3y khi x = 1, y = -1

        Lời giải: 2x + 3y = 2(1) + 3(-1) = 2 - 3 = -1

        b) x2 - 2x + 1 khi x = -2

        Lời giải: x2 - 2x + 1 = (-2)2 - 2(-2) + 1 = 4 + 4 + 1 = 9

        Mẹo giải bài tập hiệu quả

        • Nắm vững các quy tắc: Hiểu rõ các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức là nền tảng để giải bài tập một cách chính xác.
        • Chú ý đến dấu: Dấu trừ trước một đa thức làm đổi dấu tất cả các hạng tử trong đa thức đó.
        • Nhóm các hạng tử đồng dạng: Khi cộng, trừ đa thức, hãy nhóm các hạng tử đồng dạng lại với nhau để thực hiện phép tính dễ dàng hơn.
        • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Tài liệu tham khảo hữu ích

        Ngoài SGK Toán 7 tập 2 Chân trời sáng tạo, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải bài tập:

        • Sách bài tập Toán 7
        • Các trang web học toán online uy tín
        • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 7 trên YouTube

        Kết luận

        Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 7 tập 2 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7