Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 15 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 15 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 15 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 15 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Bài học này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số tự nhiên, phép tính và các tính chất để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Tính:

Đề bài

Tính:

a) \(\frac{3}{7}.\left( { - \frac{1}{9}} \right) + \frac{3}{7}.\left( { - \frac{2}{3}} \right)\)

b) \(\left( {\frac{{ - 7}}{{13}}} \right).\frac{5}{{12}} + \left( {\frac{{ - 7}}{{13}}} \right).\frac{7}{{12}} + \left( {\frac{{ - 6}}{{13}}} \right)\)

c) \(\left[ \left( \frac{{ - 2}}{3}\right) + \frac{3}{7} \right]:\frac{5}{9} + \left( {\frac{4}{7} - \frac{1}{3}} \right):\frac{5}{9}\)

d) \(\frac{5}{9}:\left( {\frac{1}{{11}} - \frac{5}{{22}}} \right) + \frac{5}{9}:\left( {\frac{1}{{15}} - \frac{2}{3}} \right)\)

e) \(\frac{3}{5} + \frac{3}{{11}} - \left( {\frac{{ - 3}}{7}} \right) + \left( {\frac{{ - 2}}{{97}}} \right) - \frac{1}{{35}} - \frac{3}{4} + \left( {\frac{{ - 23}}{{44}}} \right)\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 15 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

- Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng: a.c+b.c=(a+b).c

- Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{3}{7}.\left( { - \frac{1}{9}} \right) + \frac{3}{7}.\left( { - \frac{2}{3}} \right)\) 

\(\begin{array}{l}= \frac{3}{7}.\left( { - \frac{1}{9} + \frac{-2}{3}} \right)\\ = \frac{3}{7}.\left( { - \frac{1}{9} - \frac{6}{9}} \right)\\ = \frac{3}{7}.\frac{{ - 7}}{9} = \frac{{ - 1}}{3}\end{array}\)

b) \(\left( {\frac{{ - 7}}{{13}}} \right).\frac{5}{{12}} + \left( {\frac{{ - 7}}{{13}}} \right).\frac{7}{{12}} + \left( {\frac{{ - 6}}{{13}}} \right)\)

\(\begin{array}{l}= \frac{{ - 7}}{{13}}.\left( {\frac{5}{{12}} + \frac{7}{{12}}} \right) + \left( {\frac{{ - 6}}{{13}}} \right)\\ = \frac{{ - 7}}{{13}}.1 + \left( {\frac{{ - 6}}{{13}}} \right)\\ = \frac{{ - 7}}{{13}} + \left( {\frac{{ - 6}}{{13}}} \right)\\ = \frac{{ - 13}}{{13}}\\ = -1\end{array}\)

c) \(\left[ \left( \frac{{ - 2}}{3}\right) + \frac{3}{7}\right]:\frac{5}{9} + \left( {\frac{4}{7} - \frac{1}{3}} \right):\frac{5}{9}\)

\(\begin{array}{l}= \left[ \left( \frac{{ - 2}}{3}\right) + \frac{3}{7}\right].\frac{9}{5} + \left( {\frac{4}{7} - \frac{1}{3}} \right).\frac{9}{5}\\ = \left( {\frac{{ - 2}}{3} + \frac{3}{7} + \frac{4}{7} - \frac{1}{3}} \right).\frac{9}{5}\\ = \left[ {\left( {\frac{{ - 2}}{3} - \frac{1}{3}} \right) + \left( {\frac{3}{7} + \frac{4}{7}} \right)} \right].\frac{9}{5}\\ = \left( { - 1 + 1} \right).\frac{9}{5}\\ = 0.\frac{9}{5} = 0\end{array}\)

d) \(\frac{5}{9}:\left( {\frac{1}{{11}} - \frac{5}{{22}}} \right) + \frac{5}{9}:\left( {\frac{1}{{15}} - \frac{2}{3}} \right)\)

\(\begin{array}{l}= \frac{5}{9}:\left( {\frac{2}{{22}} - \frac{5}{{22}}} \right) + \frac{5}{9}:\left( {\frac{1}{{15}} - \frac{{10}}{{15}}} \right)\\ = \frac{5}{9}:\frac{{ - 3}}{{22}} + \frac{5}{9}:\frac{{ - 9}}{15}\\= \frac{5}{9}:\frac{{ - 3}}{{22}} + \frac{5}{9}:\frac{{ - 3}}{5}\\ = \frac{5}{9}.\frac{{ - 22}}{3} + \frac{5}{9}.\frac{{ - 5}}{3}\\ = \frac{5}{9}.\left( {\frac{{ - 22}}{3} - \frac{5}{3}} \right)\\ = \frac{5}{9}.\frac{-27}{3}= \frac{5}{9}.\left( { - 9} \right) = - 5\end{array}\)

e) \(\frac{3}{5} + \frac{3}{{11}} - \left( {\frac{{ - 3}}{7}} \right) + \left( {\frac{{ - 2}}{{97}}} \right) - \frac{1}{{35}} - \frac{3}{4} + \left( {\frac{{ - 23}}{{44}}} \right)\)

\(\begin{array}{l}= \frac{3}{5} + \frac{3}{{11}} + \frac{3}{7} - \frac{2}{{97}} - \frac{1}{{35}} - \frac{3}{4} - \frac{{23}}{{44}}\\ = \left( {\frac{3}{5} + \frac{3}{7} - \frac{1}{{35}}} \right) + \left( {\frac{3}{{11}} - \frac{3}{4} - \frac{{23}}{{44}}} \right) - \frac{2}{{97}}\\ = \left( {\frac{{21}}{{35}} + \frac{{15}}{{35}} - \frac{1}{{35}}} \right) + \left( {\frac{{12}}{{44}} - \frac{{33}}{{44}} - \frac{{23}}{{44}}} \right) - \frac{2}{{97}}\\ = \frac{35}{{35}}+ \frac{-44}{{44}}- \frac{2}{{97}}\\= 1 + \left( { - 1} \right) - \frac{2}{{97}}\\ = - \frac{2}{{97}}\end{array}\)

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4 trang 15 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo tại chuyên mục toán 7 trên toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 4 trang 15 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Chi tiết và Dễ Hiểu

Bài 4 trang 15 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán cơ bản và cách áp dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết và dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ cách làm bài và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Nội dung bài tập

Bài 4 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính và so sánh kết quả. Cụ thể, bài tập thường bao gồm các dạng như:

  • Thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.
  • Sử dụng các tính chất của phép toán (giao hoán, kết hợp, phân phối) để tính toán nhanh hơn.
  • So sánh các số tự nhiên bằng các dấu >, <, =.

Lời giải chi tiết

Để giải bài 4 trang 15 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Các phép toán cơ bản: Cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.
  2. Tính chất của phép toán: Giao hoán (a + b = b + a), kết hợp (a + (b + c) = (a + b) + c), phân phối (a * (b + c) = a * b + a * c).
  3. Thứ tự thực hiện các phép toán: Nhân, chia trước; cộng, trừ sau.

Dưới đây là ví dụ về cách giải một bài tập trong bài 4:

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức: 12 + 5 * 3 - 8

Giải:

  1. Thực hiện phép nhân trước: 5 * 3 = 15
  2. Thực hiện phép cộng: 12 + 15 = 27
  3. Thực hiện phép trừ: 27 - 8 = 19
  4. Vậy, giá trị của biểu thức là 19.

Mẹo giải bài tập hiệu quả

Để giải bài tập Toán 7 hiệu quả, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
  • Liệt kê các kiến thức cần sử dụng để giải bài tập.
  • Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Ứng dụng của bài học

Kiến thức về các phép toán cơ bản và tính chất của phép toán có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, khi tính tiền mua hàng, tính lãi suất ngân hàng, hoặc tính diện tích, thể tích của các vật thể. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em giải quyết các vấn đề thực tế một cách dễ dàng và hiệu quả.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo hoặc các bài tập trên các trang web học toán online. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng, tự tin hơn trong các kỳ thi.

Kết luận

Bài 4 trang 15 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán cơ bản và cách áp dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả mà Giaitoan.edu.vn cung cấp, các em sẽ học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán.

Phép toánVí dụ
Cộng5 + 3 = 8
Trừ10 - 4 = 6
Nhân2 * 6 = 12
Chia15 / 3 = 5

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7