Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 47 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 10 trang 47 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 10 trang 47 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 10 trang 47 Sách bài tập Toán 12 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp các em học sinh hiểu sâu kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em. Hãy cùng theo dõi và luyện tập để đạt kết quả tốt nhất!

Lập phương trình mặt phẳng (left( P right)) trong mỗi trường hợp sau: a) (left( P right)) đi qua điểm (Ileft( {2;1; - 4} right)) và có vectơ pháp tuyến là (overrightarrow n = left( {3; - 4;5} right)); b) (left( P right)) đi qua điểm (Ileft( {5; - 2;1} right)) và có cặp vectơ chỉ phương là (overrightarrow a = left( {3; - 1;4} right),overrightarrow b = left( {0;2; - 1} right)); c) (left( P right)) đi qua ba điểm (Aleft( {0;3;7} right),Bleft( {2; - 5;

Đề bài

Lập phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) trong mỗi trường hợp sau:

a) \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(I\left( {2;1; - 4} \right)\) và có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left( {3; - 4;5} \right)\);

b) \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(I\left( {5; - 2;1} \right)\) và có cặp vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow a = \left( {3; - 1;4} \right),\overrightarrow b = \left( {0;2; - 1} \right)\);

c) \(\left( P \right)\) đi qua ba điểm \(A\left( {0;3;7} \right),B\left( {2; - 5;4} \right)\) và \(C\left( {1; - 4; - 1} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 47 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

‒ Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng đi qua một điểm và biết vectơ pháp tuyến: Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(I\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow n = \left( {A;B;C} \right)\) làm vectơ pháp tuyến có phương trình tổng quát là: \(Ax + By + C{\rm{z}} + D = 0\) với \(D = - A{x_0} - B{y_0} - C{{\rm{z}}_0}\).

‒ Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng đi qua một điểm và biết cặp vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u ,\overrightarrow v \):

Bước 1: Tìm \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right]\).

Bước 2: Lập phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(I\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow n \) làm vectơ pháp tuyến.

‒ Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng \(H,I,K\):

Bước 1: Tìm cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng là \(\overrightarrow {HI} \) và \(\overrightarrow {HK} \).

Bước 2: Tìm \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {HI} ,\overrightarrow {HK} } \right]\).

Bước 3: Lập phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(H\) và nhận \(\overrightarrow n \) làm vectơ pháp tuyến.

Lời giải chi tiết

a) Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) là:

\(3\left( {x - 2} \right) - 4\left( {y - 1} \right) + 5\left( {z + 4} \right) = 0 \Leftrightarrow 3{\rm{x}} - 4y + 5z + 18 = 0\).

b) Ta có: \(\left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right] = \left( { - 7;3;6} \right)\) là một vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\).

Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) là:

\( - 7\left( {x - 5} \right) + 3\left( {y + 2} \right) + 6\left( {z - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow - 7x + 3y + 6z + 35 = 0\).

c) Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \left( {2; - 8; - 3} \right),\overrightarrow {AC} = \left( {1; - 7; - 8} \right)\).

Khi đó, \(\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {43;13; - 6} \right)\) là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right)\).

Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) là:

\(43\left( {x - 0} \right) + 13\left( {y - 3} \right) - 6\left( {z - 7} \right) = 0 \Leftrightarrow 43x + 13y - 6z + 3 = 0\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 10 trang 47 sách bài tập toán 12 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 10 trang 47 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 10 trang 47 Sách bài tập Toán 12 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các chủ đề đã học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các công thức, định lý và kỹ năng giải toán đã được trang bị để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết bài 10 trang 47

Bài 10 trang 47 Sách bài tập Toán 12 Cánh Diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Bài tập về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm.
  • Dạng 2: Bài tập về tích phân và ứng dụng của tích phân.
  • Dạng 3: Bài tập về số phức.
  • Dạng 4: Bài tập về hình học không gian.

Lời giải chi tiết bài 10 trang 47

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 10 trang 47 Sách bài tập Toán 12 Cánh Diều, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập:

Dạng 1: Bài tập về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm

Ví dụ: Cho hàm số y = f(x). Tìm đạo hàm của hàm số y tại điểm x = a.

Lời giải:

Để tìm đạo hàm của hàm số y tại điểm x = a, ta sử dụng công thức:

f'(a) = lim (h -> 0) [f(a + h) - f(a)] / h

Dạng 2: Bài tập về tích phân và ứng dụng của tích phân

Ví dụ: Tính tích phân I = ∫[a, b] f(x) dx.

Lời giải:

Để tính tích phân I, ta sử dụng công thức:

I = F(b) - F(a), trong đó F(x) là nguyên hàm của f(x).

Dạng 3: Bài tập về số phức

Ví dụ: Tìm số phức z thỏa mãn phương trình z^2 + 2z + 5 = 0.

Lời giải:

Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:

z = [-b ± √(b^2 - 4ac)] / 2a

Trong trường hợp này, a = 1, b = 2, c = 5. Thay vào công thức, ta được:

z = [-2 ± √(2^2 - 4 * 1 * 5)] / 2 * 1 = [-2 ± √(-16)] / 2 = [-2 ± 4i] / 2 = -1 ± 2i

Dạng 4: Bài tập về hình học không gian

Ví dụ: Tính thể tích của hình chóp S.ABCD, biết đáy ABCD là hình vuông cạnh a và chiều cao SO = h.

Lời giải:

Thể tích của hình chóp S.ABCD được tính theo công thức:

V = (1/3) * Diện tích đáy * Chiều cao = (1/3) * a^2 * h

Lưu ý khi giải bài tập

Để giải bài tập Toán 12 hiệu quả, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các công thức, định lý và kỹ năng giải toán đã học.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng các phương pháp giải toán phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tổng kết

Bài 10 trang 47 Sách bài tập Toán 12 Cánh Diều là một bài tập quan trọng, giúp các em học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12